Đề bài ielts writing task 1:
The bar chart shows expectations for change of European young people in the next 20 years in five different areas. Summarise the information by selecting and reporting the main features, and make comparisons where relevant.
Phân tích biểu đồ đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 02/09/2023
Dạng biểu đồ: cột ngang (horizontal bar chart)
Đặc điểm tổng quan:
- Phần lớn những người trẻ được thăm dò đều dự đoán rằng giao tiếp giữa mọi người sẽ tốt hơn sau 20 năm, trong khi đó thì điều ngược lại thì đúng với trường hợp của các lĩnh vực được khảo sát khác.
- Sự khác biệt giữa kỳ vọng của giới trẻ về sức khỏe và chất lượng nước là không đáng kể.
Sắp xếp thông tin:
Đoạn 1 – Mô tả và so sánh số liệu của people’s health and communication.
- Về sức khỏe và giao tiếp của mọi người, lần lượt hơn 40% và 60% người trẻ trong cuộc khảo sát dự đoán rằng những khía cạnh này sẽ được cải thiện.
- Điều này có nghĩa là nhiều người trẻ hơn dự đoán rằng sức khỏe của mọi người sẽ trở nên tồi tệ hơn so với vấn việc giao tiếp.
Đoạn 2 – Mô tả và so sánh số liệu của air, water và food quality.
- Có một khoảng cách nhỏ giữa câu trả lời của người trẻ về chất lượng nước và thực phẩm, với lần lượt 60% và khoảng 52% trong số họ cho rằng những lĩnh vực này sẽ suy thoái.
- Chất lượng không khí lại nhận được sự dự đoán tồi tệ nhất vì gần 4/5 người trẻ tin rằng nó sẽ tệ hơn.
Bài mẫu đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 02/09/2023
The bar graph illustrates how the young in Europe expect five different life aspects to change over the following two decades.
Overall, the majority of young individuals polled anticipated that communication between people would become better after 20 years, whereas the opposite was true in the cases of the other surveyed areas. It is also noteworthy that the difference between youngsters’ expectations about health and water quality was negligible.
Regarding people’s health and communication, slightly above 40% and 60% of young people in the survey predicted that these aspects would see improvement, respectively. This means that more young respondents forecast that the former is going to worsen in comparison with the latter.
Turning to the other categories, there is a small gap between young people’s responses regarding the quality of water and food, with 60% and roughly 52% of them claiming that these areas will degenerate, in that order. Air quality, meanwhile, received the worst outlook, as nearly four-fifths of the young believed that it would deteriorate.
Word count: 167
Band điểm ước lượng: 7.0
Phân tích từ vựng đề thi IELTS Writing Task 1 ngày 02/09/2023
- the majority (n) of (prep)
the majority: phần lớn, đa số
of: của
Dịch nghĩa: phần lớn của
Cách sử dụng: “The majority of” được sử dụng để chỉ phần lớn, số lượng lớn hoặc phần trăm lớn của một nhóm, tập hợp hoặc tình huống.
Ví dụ minh họa: The majority of students in the class voted in favor of the proposed field trip. (Phần lớn học sinh trong lớp đã bỏ phiếu ủng hộ chuyến đi tham quan được đề xuất.)
- negligible (adj)
Dịch nghĩa: không đáng kể, không đủ để quan tâm hoặc xem xét
Cách sử dụng: “Negligible” được sử dụng để miêu tả điều gì đó rất nhỏ, nhỏ đến mức không đủ để quan trọng hoặc không đáng để xem xét trong một tình huống cụ thể.
Ví dụ minh họa: The difference in price between the two products was negligible, so most people chose the cheaper option. (Sự khác biệt về giá giữa hai sản phẩm là không đáng kể, vì vậy hầu hết mọi người đã chọn tùy chọn rẻ hơn.)
- see (v) improvement (n)
see: thấy, nhận thấy
improvement: sự cải thiện
Dịch nghĩa: thấy được sự cải thiện
Cách sử dụng: “See improvement” (thấy được sự cải thiện) là một cách để diễn đạt việc nhận biết hoặc nhận thấy sự thay đổi tích cực hoặc cải thiện trong một tình huống, sản phẩm, hoặc hiệu suất.
Ví dụ minh họa: After weeks of practice, he was thrilled to see improvement in his tennis skills. (Sau vài tuần luyện tập, anh ấy rất vui khi thấy được sự cải thiện trong kỹ năng tennis của mình.)
- young (adj) respondents (n)
young: trẻ
respondents: người tham gia khảo sát hoặc trả lời câu hỏi
Dịch nghĩa: những người tham gia trẻ
Cách sử dụng: “Young respondents” (những người tham gia trẻ) là cách để chỉ những người trẻ tham gia vào một cuộc khảo sát, nghiên cứu, hoặc trả lời các câu hỏi cụ thể.
Ví dụ minh họa: The survey was conducted among young respondents aged between 18 and 25 to understand their preferences and opinions on social media usage. (Cuộc khảo sát đã được tiến hành với sự tham gia của các người tham gia trẻ trong độ tuổi từ 18 đến 25 để hiểu rõ sở thích và ý kiến của họ về việc sử dụng mạng xã hội.)
- degenerate (v)
Dịch nghĩa: Suy giảm, thoái hóa là một quá trình hoặc tình trạng khi một thứ gì đó mất đi giá trị, chất lượng hoặc tính chất tích cực và trở nên kém hơn so với trạng thái trước đó.
Cách sử dụng: “Degenerate” (biến đổi hoặc suy thoái) là một động từ được sử dụng để mô tả quá trình hoặc trạng thái của sự suy thoái hoặc biến đổi một cách xấu đi. Nó thường được sử dụng trong ngữ cảnh khi một tình huống hoặc sự vụ trở nên tồi tệ hơn hoặc mất đi tính đạo đức, chất lượng, hoặc giá trị ban đầu.
Ví dụ minh họa: The once beautiful historic building had degenerated over the years due to neglect and vandalism. (Tòa nhà lịch sử xinh đẹp ngày xưa đã trải qua quá trình suy thoái qua các năm do sự bỏ mặc và phá hoại.)
- the (determiner) worst (adj) outlook (n)
the: dấu hiệu xác định
worst: tệ nhất
outlook: triển vọng, dự đoán
Dịch nghĩa: triển vọng / dự đoán tệ nhất
Cách sử dụng: “The worst outlook” (triển vọng / dự đoán tệ nhất) là cách để mô tả tình hình hoặc dự đoán tồi tệ nhất trong một tình huống hoặc lĩnh vực cụ thể.
Ví dụ minh họa: Despite their best efforts, the team had to face the worst outlook for the company’s financial performance in the coming year. (Mặc dù họ đã cố gắng hết sức, nhóm phải đối mặt với triển vọng tệ nhất về hiệu suất tài chính của công ty trong năm tới.)
- deteriorate (v)
Dịch nghĩa: suy yếu, xấu đi
Cách sử dụng: “Deteriorate” (suy yếu, xấu đi) là động từ mô tả quá trình làm cho điều gì đó trở nên kém hơn, tệ đi so với trạng thái trước đó. Nó thường được sử dụng để nói về sự suy tàn, hủy hoại hoặc giảm giá trị của một thứ gì đó.
Đề thi IELTS Writing Task 2 ngày 02/09/2023
Trung tâm anh ngữ IEC chia sẻ phương pháp luyện viết hàng ngày và hi vọng bài viết này sẽ giúp ích cho quá trình nâng band điểm IELTS Writing của bạn. Hãy phân tích đề thật kỹ và xem bài viết mẫu để rút kinh nghiệm trong cách diễn đạt, bổ xung từ vựng học thuật bạn nhé! Chúc các bạn đạt điểm IELTS Writing thật cao!