Để trả lời một cách trôi chảy, mạch lạc và bày tỏ cảm xúc của bản thân về gia đình thì bạn cần có vốn từ vựng phong phú, cấu trúc câu rành mạch, biết cách diễn đạt rõ ràng. Trong bài viết này, đội ngũ IEC sẽ giúp bạn chinh phục IELTS Speaking chủ đề Family siêu nhanh gọn và thành công để nâng band điểm bạn nhé.
1. Một số câu hỏi mẫu trong kì thi IELTS Speaking
2. Idioms trong IELTS Speaking chủ đề Family
bring home the bacon | kiếm tiền nuôi sống gia đình | Now that I have a full-time job, I’m bringing home the bacon. |
Buckle down | học hành nghiêm túc | My dad wants me to stop playing games and buckle down for my exams. |
Turn gray | bạc đầu | My parents work so hard to raise the children that their hair turn grey over the time. |
Blood is thicker than water | Một giọt máu đào hơn ao nước lã | You had better pay more attention to your family and relative then neighbor. Because blood is thicker than water. |
Like father, like son | Giống hệt nhau | My dad and my brother are like father, like son. They match each other in very aspect. |
Like two peas in the same pot | Giống nhau như đúc | The twins are like two peas in the same pot, i can hardly tell them apart. |
Men make houses, women make homes | Đàn ông xây nhà, đàn bà xây tổ ấm. | Despite the traditional thought that men make houses, women make homes, nowaday in Vietnam, women are capable of earning money and doing big things as well. |
bang for the buck | Đáng đồng tiền bát gạo | When i had to prepare for my entrance exam to the university, my parents borrowed money from bank to help me. After graduation, I get a job in a good company and my parents said it’s the best bang for the buck they have ever made. |
Hell or high water | Dù có chuyện gì xảy ra đi nữa, bằng mọi giá | By hell or high water, I am going to make it to your wedding |
Xem thêm: Các chủ đề Speaking part 1 thường gặp khi thi IELTS
3. Một số từ vựng Topic Family
Grandfather | / ́græn ̧fa:ðə/ | Ông (nội/ngoại) | E.g: Her grandfather on her mother’s side was Italian. |
Grandmother | /’græn,mʌðə/ | Bà (nội/ngoại) | E.g: Both my grandmothers were from Scotland. |
Grandparent | / ́grænpɛərənts/ | Ông bà | E.g: My grandparents are both in their 80s. |
Grandson | / ́grænsʌn/ | Cháu trai | E.g: She has a 10 -year-old grandson. |
Granddaughter | /’græn,do:tз/ | Cháu gái | E.g: His life is transformed by the arrival of his orphaned granddaughter. |
Grandchild | /’græn,do:tз/ | Cháu gái | E.g: His life is transformed by the arrival of his orphaned granddaughter. |
Uncle | /ʌηkl/ | Cậu, chú, bác | E.g: I have lots of uncles and aunts. |
Aunt | /ɑ:nt/ | Cô, dì, thím, mợ | E.g: I have an aunt in Australia. |
Cousin | /ˈkʌzən/ | Anh, chị, em (họ) | E.g: My brother’s wife and I both had babies around the same time, so the cousins are very close in age. |
Brother-in-law | /ˈbrʌðərɪnlɔ:/ | Anh rể, em rể | E.g: He has not consented to perform brother-in-law marriage with me. |
Sister-in-law | /ˈsɪstər ɪn lɔː/ | Chị dâu/em dâu | E.g: He has not consented to perform brother-in-law marriage with me. |
Niece | /ˈsɪstər ɪn lɔː/ | Cháu gái (con của anh chị em) | E.g: He saw one brother weekly and was in touch with one niece regularly. |
Nephew | /ˈnefjuː/ | Cháu trai | E.g: The maternal uncle might come and take the nephew out of his paternal household. |
Relative | /ˈrelətɪv/ | Họ hàng | E.g: I don’t have many blood relatives. |
Nanny | /ˈnæni/ | Bảo mẫu/Vú nuôi | E.g: This is just the kind of between-stairs position that a governess, a nanny, or perhaps a superior lady’s maid, would occupy. |
Stepmother | /ˈstepˌmʌðər/ | Mẹ kế | E.g: While he owed his stepmother respect, because of her parental position, he was not her blood relation. |
Stepfather | /ˈstepfɑːðə(r)/ | Cha dượng | E.g: Excluded as a ‘ child ‘ is a 16-year-old living in a common-law relationship with her stepfather, the suspect. |
Godmother | /ˈɡɒdˌmʌðər/ | Mẹ đỡ đầu | E.g: It was a privilege to be asked to be a godmother to a triplet. |
Orphan | /ˈɔːfən/ | Trẻ mồ côi | E.g: The civil war is making orphans of many children. |
4. Các câu trả lời mẫu – Sample answers
IELTS Speaking about Family part 1
Do you come from a large family (đến từ gia đình lớn) or small family (gia đình nhỏ)?
My family is small, with only five members: my father, mother, younger sister, younger brother, and myself
Dịch nghĩa: Gia đình tôi rất nhỏ, chỉ có năm thành viên: bố, mẹ, em gái, em trai và tôi
Tell me about your family.
As I previously stated, our family consists of five members, including myself. My father is a physician and a hero to me. My mother is a loving and caring person who works as a schoolteacher. We hold our parents in high regard. My younger sister is in seventh grade and has all of the crazy and creative ideas, which she shares with me. My younger brother is a university student studying mathematics with a passion for football. He aspires to be a professional football player someday, though I am skeptical. I recently finished my Bachelor’s degree in Computer Science and intend to pursue a Master’s degree from a reputable foreign university.
Dịch nghĩa: Như tôi đã nói trước đây, gia đình chúng tôi gồm có năm thành viên, bao gồm cả tôi. Cha tôi là một bác sĩ và là một anh hùng đối với tôi. Mẹ tôi là một người yêu thương và chu đáo, làm việc như một giáo viên. Chúng tôi giữ cha mẹ của chúng tôi trong sự tôn trọng cao. Em gái tôi đang học lớp bảy và có tất cả những ý tưởng điên rồ và sáng tạo mà em ấy chia sẻ với tôi. Em trai tôi là sinh viên đại học chuyên toán với niềm đam mê bóng đá. Anh ấy khao khát trở thành một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp vào một ngày nào đó, mặc dù tôi vẫn hoài nghi. Gần đây tôi đã hoàn thành bằng Cử nhân Khoa học Máy tính và dự định theo đuổi bằng Thạc sĩ tại một trường đại học nước ngoài danh tiếng.
Do you have a good relationship (có mối quan hệ tốt với) with your family?
Yes, I get along with my family members quite well. We have a strong bond as a family, which makes us happy.
Dịch nghĩa: Vâng, tôi rất hòa thuận với các thành viên trong gia đình. Chúng tôi có một mối liên kết mạnh mẽ như một gia đình, điều đó khiến chúng tôi hạnh phúc.
Do you get well with (sống hoà thuận với) your family?
Yes, I get along swimmingly with my relatives. They are encouraging, upbeat, intelligent, and compassionate. I wouldn’t say we didn’t have disagreements, but they were usually minor. Love is stronger among us, and it triumphs over any misunderstanding that may arise. Indeed, I am delighted to be a member of such a wonderful family. They adore me in the same way that I adore them.
Dịch nghĩa: Vâng, tôi rất hòa thuận với những người thân của mình. Họ khuyến khích, lạc quan, thông minh và từ bi. Tôi không nói là chúng tôi không có những bất đồng, nhưng chúng thường chỉ là những bất đồng nhỏ. Tình yêu thương giữa chúng ta mạnh mẽ hơn, và nó chiến thắng mọi hiểu lầm có thể nảy sinh. Thật vậy, tôi rất vui mừng được trở thành thành viên của một gia đình tuyệt vời như vậy. Họ tôn thờ tôi theo cách mà tôi tôn thờ họ.
IELTS Speaking about Family part 2
Describe the person who you most admire in your family. (Miêu tả người mà bạn ngưỡng mộ nhất trong gia đình)
You should say:
- what their relationship is to you (Mối quan hệ của họ là gì với bạn)
- what they have done in their life (Những gì họ đã làm trong cuộc đời của họ)
- what they do now (Họ làm gì bây giờ)
- and explain why you admire them so much (và giải thích lý do tại sao bạn ngưỡng mộ họ đến vậy)
My father is the one that I admire most. He is a businessman who always tries hard to earn money for my family. I admire him because of his power. I know that he has experienced many difficulties, but overcoming all of them, he gain success. At first, he was only a carpenter, and his income couldn’t meet our family’s demand because my mother gave births to four children. My father soon realized that he had to do something to care the whole family. He traveled a lot to find new technology with an aim of increasing the productivity. After a few months, he bought a new machine, which manufactured wooden products. Of course, the machine helped my family considerably. My father then expanded the factory and run the whole business. Since then, he has been always busy from early morning to the evening. However, my father never forgets to take care of his children. He taught us to behave politely and encouraged us to study well if we want to be successful. If there is anyone of us feeling disappointed, he knows how to inspire and motivate us by his stories. I love him a lot. In my heart, he is always my idol.
Dịch nghĩa:
Cha tôi là người mà tôi ngưỡng mộ nhất. Ông ấy là một doanh nhân người luôn cố gắng kiếm tiền cho gia đình tôi. Tôi ngưỡng mộ cha vì sức mạnh của ông ấy. Tôi biết rằng ông đã trải qua nhiều khó khăn, nhưng vượt qua tất cả chúng, ông đã đạt được thành công. Lúc đầu, cha chỉ là một thợ mộc, và thu nhập của ông không thể đáp ứng nhu cầu của gia đình tôi vì mẹ tôi đã sinh bốn đứa con. Bố tôi sớm nhận ra rằng mình phải làm gì đó để chăm sóc cả gia đình. Ông đã đi rất nhiều để tìm công nghệ mới với mục đích tăng năng suất. Sau vài tháng, ông mua một máy mới, sản xuất các sản phẩm bằng gỗ. Tất nhiên, chiếc máy đã giúp gia đình tôi đáng kể. Cha tôi sau đó mở rộng nhà máy và điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh. Kể từ đó, Ông luôn bận rộn từ sáng sớm đến tối. Tuy nhiên, cha tôi không bao giờ quên để chăm sóc con cái của mình. Ông dạy chúng tôi cư xử lịch sự và khuyến khích chúng tôi học tốt nếu chúng tôi muốn thành công. Nếu có ai trong chúng tôi cảm thấy thất vọng, Ông ấy biết làm thế nào để truyền cảm hứng và động viên chúng tôi bằng câu chuyện của mình. Tôi yêu Ông ấy rất nhiều. Trong trái tim tôi, ông ấy luôn là thần tượng của tôi.
Xem thêm: Các chủ đề Speaking part 2 thường gặp khi thi IELTS
IELTS Speaking about Family part 3
Should we rely heavily on our families (dựa vào gia đình) or is it better to try to be independent (độc lập)?
I believe that being self-sufficient does not negate our dependence on our families. At a certain age, every person should be financially and personally self-sufficient while remaining close to his or her family. I don’t want such independence and freedom if it means living separately and having a strained relationship with my family. We all have our own personalities and a desire to be self-sufficient, but this should not jeopardize our family relationships.
Dịch nghĩa: Tôi tin rằng tự lập không phủ nhận sự phụ thuộc của chúng ta vào gia đình. Đến một độ tuổi nhất định, mỗi người phải tự túc về tài chính và cá nhân trong khi vẫn gần gũi với gia đình của mình. Tôi không muốn sự độc lập và tự do như vậy nếu điều đó có nghĩa là phải sống riêng và có mối quan hệ căng thẳng với gia đình. Tất cả chúng ta đều có cá tính riêng và mong muốn được tự lập, nhưng điều này không được gây nguy hiểm cho các mối quan hệ gia đình của chúng ta.
What is your special moment (khoảng khắc đặc biệt) with your family?
Celebrations are memorable, especially those commemorating special occasions such as birthdays, my parents’ anniversaries, or my siblings’ achievements. These occasions hold many special memories for us, and we consider them to be our special moments.
Dịch nghĩa: Lễ kỷ niệm rất đáng nhớ, đặc biệt là những lễ kỷ niệm những dịp đặc biệt như sinh nhật, ngày kỷ niệm của bố mẹ tôi hoặc thành tích của anh chị em tôi. Những dịp này lưu giữ nhiều kỷ niệm đặc biệt đối với chúng tôi và chúng tôi coi đó là những khoảnh khắc đặc biệt của mình.
In what way is your family important (tầm quan trọng của gia đình) to you?
My family, after all, is the center of my universe. My parents did everything they could to raise me and provide for my education and well-being. Their contributions and sacrifices for my life are unmatched. I will be eternally grateful to be a part of such a loving and caring family. My family knows me better than anyone else and will always be there for me no matter what. They are the people who have always stood by my side and helped me in any way they could. My family is the most important aspect of my life because I believe that family comes first.
Dịch nghĩa: Gia đình tôi, sau tất cả, là trung tâm của vũ trụ của tôi. Cha mẹ tôi đã làm tất cả những gì có thể để nuôi nấng tôi và chu cấp cho việc học hành cũng như hạnh phúc của tôi. Những đóng góp, hy sinh của họ cho cuộc đời tôi là không gì sánh được. Tôi sẽ mãi mãi biết ơn khi được trở thành một phần của một gia đình yêu thương và quan tâm như vậy. Gia đình tôi hiểu tôi hơn bất kỳ ai khác và sẽ luôn ở bên tôi dù có chuyện gì xảy ra. Họ là những người đã luôn sát cánh bên tôi và giúp đỡ tôi bằng mọi cách có thể. Gia đình tôi là khía cạnh quan trọng nhất trong cuộc sống của tôi bởi vì tôi tin rằng gia đình là trên hết.
What sorts of things do you like to do together?
During the holidays, we frequently go to the movies and also go on day trips. When my father is not busy with his professional obligations, he enjoys spending time with his family. My mother, on the other hand, prefers to go to the movies, and it is up to us, the children, to resolve the conflict.
Dịch nghĩa: Trong những ngày nghỉ, chúng tôi thường đi xem phim và cũng đi du lịch trong ngày. Khi cha tôi không bận rộn với các nghĩa vụ nghề nghiệp của mình, ông thích dành thời gian cho gia đình. Mặt khác, mẹ tôi thích đi xem phim hơn, và việc giải quyết mâu thuẫn là tùy thuộc vào chúng tôi, những đứa trẻ.
Trên đây là bài mẫu và từ vựng Topic Family IELTS Speaking. Trung tâm luyện thi IELTS IEC hy vọng đã có thể giúp các bạn tham khảo được thêm nhiều từ vựng và ý tưởng để chuẩn bị tốt hơn cho chủ đề này. Chúc các bạn luyện thi IELTS Speaking tốt và hẹn các bạn ở những bài viết sau!