Listening

Reading

Speaking

Writing

Grammar

Vocabulary

  1. Trang chủ
  2. »
  3. Tài liệu học tập
  4. »
  5. Lesson 6.2 Câu phức và câu phức ghép trong tiếng Anh

Lesson 6.2 Câu phức và câu phức ghép trong tiếng Anh

Câu phức và câu phức ghép trong tiếng anh là phần cấu trúc câu quan trọng nếu bạn muốn nâng cao band điểm ở tiêu chí Ngữ pháp trong IELTS Writing. Trong Band Descriptors của IELTS Writing Task 2, tiêu chí Grammatical Range and Accuracy (Phạm vi và độ chính xác của ngữ pháp) có yêu cầu cụ thể về mức độ sử dụng các cấu trúc câu. Do đó, việc luyện tập và sử dụng thuần thục các cấu trúc câu câu khác nhau, đặc biệt là các cấu trúc Câu phức và câu phức ghép trong tiếng anh là nền tảng để viết tốt một bài IELTS Writing Task 2. Vậy hãy cùng đội ngũ IEC tìm hiểu về câu phức và câu phức ghép trong tiếng anh qua bài viết sau đây nhé!

Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết ngữ pháp tiếng anh quan trọng nâng band điểm IELTS tại: Sổ tay ngữ pháp tiếng Anh IELTS từ A>Z

Ngoài câu ghép, một câu có từ hai mệnh đề trở lên cũng có thể là câu phức. Chúng ta sử dụng câu phức khi muốn đưa ít nhất hai cụm thông tin, bao gồm một thông tin chính và một (hoặc nhiều) thông tin phụ dùng để bổ nghĩa cho thông tin chính.

Ví dụ:

If children play video games every day , their results at school will be affected.
Nếu trẻ em chơi điện tử hàng ngày , kết quả học tập ở trường sẽ bị ảnh hưởng.
Mệnh đề phụ Mệnh đề chính

Một câu phức và câu phức ghép trong tiếng Anh bao gồm một mệnh đề chính và một hoặc nhiều mệnh đề phụ.
Các mệnh đề phụ trong câu phức không thể tách thành câu độc lập mà luôn phải đi cùng một mệnh đề chính.

Ví dụ:
We should protect the environment because it plays an important role in our lives.
We should protect the environment. Because it plays an important role in our lives.

Có 3 loại mệnh đề phụ: Mệnh đề danh từ, Mệnh đề tính từ (hay còn gọi là Mệnh đề quan hệ) và Mệnh đề trạng ngữ.

1. Mệnh đề danh từ

Mệnh đề danh từ là mệnh đề bắt đầu với “that”, “if/whether” hoặc từ để hỏi (what, which, where, when, why, how).

  • We believe that everyone should take parts in saving the environment.
    Chúng tôi tin rằng tất cả mọi người đều phải tham gia vào bảo vệ môi trường.
  • I do not know whether it is going to rain.
    Tôi không biết rằng trời sẽ mưa hay không.
  • We need to understand how this machine works.
    Chúng ta cần hiểu cái máy này hoạt động như thế nào.

Một số cách dùng mệnh đề danh từ
1.1 Mệnh đề danh từ có thể làm bổ ngữ của động từ
Ví dụ:
• I think that healthcare services should be free.
Tôi nghĩ rằng dịch vụ y tế nên được miễn phí.
• Many university students do not know how they can improve their soft skills.
Nhiều học sinh đại học không biết làm cách nào để họ có thể cải thiện kĩ năng mềm của mình.
1.2 Mệnh đề danh từ có thể làm bổ ngữ của động từ to be
Ví dụ: The truth is that we do not know exactly what is going to happen when all glaciers melt.
Sự thật là chúng ta không biết chính xác điều gì sẽ xảy ra nếu băng tan hết.
1.3 Mệnh đề danh từ có thể làm chủ ngữ
Ví dụ: That the environment is being heavily damaged concerns every government in the world

Việc môi trường đang bị ảnh hưởng nặng nề làm cho tất cả chính phủ trên thế giới rất lo lắng.
How a person deals with pressure can determine his success at work.
Cách mà một người xử lý áp lực có thể quyết định sự thành công của anh ta trong công việc.
Lưu ý: Khi chủ ngữ là mệnh đề danh từ, động từ chia số ít.
1.4. Mệnh đề danh từ bắt đầu với “that” có thể đứng sau một số tính từ
Ví dụ: Many people are convinced that advertising is harmful.
Nhiều người bị thuyết phục rằng quảng cáo là có hại.
1.5. Mệnh đề danh từ bắt đầu với “that” có thể đứng sau một số danh từ
Ví dụ: It is hard to believe the fact that the new regulation has no effect on youth crime at all.
Thật khó để tin rằng quy định mới đó không có chút tác dụng vào đến tội phạm bị thành niên.
1.6. Mệnh đề danh từ bắt đầu với từ để hỏi (what, where, when …) có thể đi sau tính từ “sure” hoặc “certain”
Ví dụ: I am not sure why everyone is so angry when they heard the news.
Tôi không chắc tại sao mọi người lại tức giận như vậy khi họ nghe được tin ấy.

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng anh dành cho IELTS

2. Mệnh đề tính từ (mệnh đề quan hệ)

Cho ví dụ sau:
The children who play sports often have better physical health than the children who do not.
Những đứa trẻ chơi thể thao thường có sức khỏe thể chất tốt hơn những đứa trẻ không chơi.
Trong ví dụ trên, người viết đã sử dụng các mệnh đề quan hệ (hai mệnh đề in đậm) để miêu tả được hai nhóm trẻ em khác nhau: nhóm trẻ em chơi thể thao và nhóm trẻ em không chơi thể
thao.

Trong một câu, mệnh đề quan hệ giúp người đọc hình dung và hiểu thêm về đối tượng được người viết nhắc đến. Như trong ví dụ kể trên, có hai nhóm đối tượng mà người viết đề cập. Nếu bỏ mệnh đề quan hệ who play sportswho do not mà chỉ viết:
The children often have better physical health than the children.
thì người đọc không hiểu nội dung thông tin vì không phân biệt được hai nhóm trẻ em. Khi sử dụng mệnh đề quan hệ, người viết đã làm rõ được hai nhóm đối tượng: những trẻ chơi thể thao và những trẻ không chơi thể thao.

2.1 Tổng quan về mệnh đề quan hệ
a. Các đối tượng được bổ nghĩa và miêu tả bởi mệnh đề quan hệ bao gồm danh từ, cụm danh từ và mệnh đề.

Đối tượng được miêu tả bởi mệnh đề quan hệ Ví dụ
Danh từ Children who take part in competitive sports tend to be very active.
Trẻ em tham gia vào các môn thể thao có tính cạnh tranh thường rất năng động.
Cụm từ Many children take part in sport competitions which are held by their schools.
Nhiều trẻ em tham gia vào các cuộc thi thể thao mà được tổ chức bởi trường của chúng.
Mệnh đề The number of sport participants has increased significantly in recent years, which is a sign of better health awareness.
Số lượng người tham gia chơi thể thao đã tăng đáng kể trong những năm gần đây, điều này là một dấu hiệu của sự nhận thức tốt hơn về sức khỏe.

b. Cấu trúc, đặc điểm nhận biết mệnh đề quan hệ
• Cấu trúc chung của mệnh đề quan hệ:

children who play  sports
Đối tượng được bổ nghĩa Từ quan hệ kiêm chủ ngữ của MĐQH Động từ của MĐQH

 

the place which people  visit
Đối tượng được bổ nghĩa Từ quan hệ Chủ ngữ của MĐQH Động từ của MĐQH

• Đặc điểm nhận biết:

Đặc điểm Ví dụ
1 Mệnh đề quan hệ luôn đứng liền sau đối tượng được miêu tả Children who participate in competitive sports tend to be very active.
Trong ví dụ trên:
• Mệnh đề quan hệ who take part in competitive sports
được sử dụng để giải thích cho đối tượng nằm ngay trước nó (children).
• Mệnh đề quan hệ trong câu có cấu tạo như sau:
who participate in competitive sports
• Từ quan hệ trong mệnh đề quan hệ trên là who (người mà) và làm nhiệm vụ kết nối mệnh đề quan hệ với đối
tượng (những đứa trẻ mà tham gia vào các môn thể thao cạnh tranh)
2 Mệnh đề quan hệ ở dạng đầy đủ luôn có đủ chủ ngữ
– động từ như các mệnh đề thông thường
3 Mệnh đề quan hệ ở dạng đầy đủ cần có từ quan hệ

c. Các từ quan hệ
Các từ quan hệ bao gồm những từ như who (người mà), which (cái mà, việc mà), that (mà), when (khi mà), where (nơi mà), that (mà)… Trong mệnh đề quan hệ, các từ quan hệ là đại diện cho đối tượng được bổ nghĩa (gọi tắt là đối tượng).
Ví dụ:
1. Children who play sports tend to be competitive.
Trong ví dụ 1, từ quan hệ who được sử dụng trong MĐQH để đại diện cho đối tượng children. Trẻ em là chủ thể thực hiện hành động play sports trong MĐQH. Vì vậy, người viết cần sử dụng đại từ quan hệ đóng vai trò là chủ ngữ.
2. Hanoi is the place where many sporting events take place. (Hà Nội là nơi nhiều sự kiện thể thao diễn ra)
Trong ví dụ 2, từ quan hệ where được sử dụng trong MĐQH để đại diện cho đối tượng the place. Địa điểm này là nơi diễn ra các sự kiện – đóng vai trò trạng ngữ chỉ địa điểm trong MĐQH. Vì vậy, người viết cần sử dụng trạng từ QH chỉ địa điểm.

Các từ quan hệ thông dụng:

Loại từ quan hệ Các từ quan hệ Ví dụ
Đại từ quan hệ chủ ngữ (Đại từ QHCN) Đối tượng là người: who, that Children who play sports tend to becompetitive.
Trẻ em chơi thể thao thường có tính cạnh tranh.
Đối tượng là vật, sự vật, sự việc: which, that Competitions which are open for everybody tend to be very competitive.
Các cuộc thi dành cho tất cả mọi người thường có tính cạnh tranh cao.
Đại từ quan hệ tân ngữ (Đại từ QHTN) Đối tượng là người: who, that The athletes who spectators vote for are the winners.
Các vận động viên mà người xem bình chọn là những người chiến thắng.
Đối tượng là vật, sự vật, sự việt: which, that
Trạng từ quan hệ (Trạng từ QH) Trạng từ QH chỉ địa điểm: where The places where people choose to hold sporting events can often seat up to hundreds of thousands of people.
Những nơi mà mọi người lựa chọn để tổ chức các sự kiện thể thao thường có thể chứa tới hàng trăm nghìn người.
Trạng từ QH chỉ thời gian: when 2003 was the year when the 22nd Seagames took place.
2003 là năm mà Seagames 22 diễn ra.
Trạng từ QH chỉ lý do: why The reason why people choose competitive sports over non-competitive ones is simple: competitiveness gives people thrills.
Lý do vì sao mọi người chọn các môn thể thao có tính cạnh tranh thay vì các môn không có tính cạnh tranh rất đơn giản: sự cạnh tranh cho người ta cảm giác hưng phấn.
Tính từ quan hệ sở
hữu (Tính từ QHSH)
whose (sử dụng cho cả đối tượng là người
và vật)
Lưu ý: chủ ngữ của MĐQH thuộc sở hữu
của đối tượng (ví dụ đối tượng là trẻ em,
bố mẹ của trẻ em thuộc sở hữu của đối tượng)
Children whose parents are sporty usually love sports activities.
Những trẻ em mà có bố mẹ ưa thể thao thường yêu thích những hoạt động thể thao.

2.2 Rút gọn mệnh đề quan hệ
Việc rút gọn mệnh đề quan hệ sẽ giúp mệnh đề ngắn gọn hơn và có tính kết nối tốt hơn với đối tượng. Rút gọn MĐQH tức là loại bỏ từ quan hệ và loại bỏ trợ động từ hoặc thay đổi động từ
trong MĐQH nếu cần thiết.

Mệnh đề quan hệ là cấu trúc chủ động Children who play sports tend to be very active.
• Lược bỏ từ quan hệ
• Động từ chính trong mệnh đề quan hệ chuyển sang dạng V – ing
➔ Câu rút gọn: Children playing sports tend to be very active
Mệnh đề quan hệ là cấu trúc bị động Children who are forced to play sports often hate physical activities.
• Lược bỏ từ quan hệ và trợ động từ to be
• Động từ chính trong mệnh đề quan hệ giữ nguyên dạng quá khứ phân từ
➔ Câu rút gọn: Children forced to play sports offten hate physical activities.

2.3 Các lỗi sai thường gặp khi sử dụng trong IELTS Writing
a. Lỗi thiếu động từ chính
Ví dụ: Children who play sports.
Câu trên mới chỉ có một cụm danh từ bao gồm danh từ chính là children và phần bổ nghĩa là who play sports, hoàn toàn thiếu hoạt động chính. Nội dung của câu chưa hoàn chỉnh.
➔ Sửa câu: Children who play sports tend to be very active. (bổ sung động từ chính)

Ghi nhớ: mệnh đề quan hệ là mệnh đề phụ. Để hoàn thành câu, mệnh đề chính vẫn phải có đủ Chủ ngữ – Động từ.

b. Lỗi thiếu từ quan hệ
Ví dụ: Children play sports tend to be very active.
Câu trên có hai động từ play và tend đều được chia như động từ chính. Điều này khiến người đọc bối rối do không biết ý nghĩa chính người viết muốn truyền tải là gì.
➔ Sửa câu: Children who play sports tend to be very active. hoặc Children playing sports tend to be very active.

Ghi nhớ: mệnh đề quan hệ cần có từ quan hệ hoặc động từ cần được biến đổi thành quá khứ phân từ (VII) hoặc hiện tại phân từ (V-ing).

c. Lỗi thừa đối tượng
Ví dụ: Children who they play sports tend to be very active.
Trong câu trên, mệnh đề quan hệ bị thừa đại từ they vì người viết không hiểu bản chất từ quan hệ. Từ quan hệ được sử dụng để đại diện cho đối tượng, và vì vậy, không cần nhắc lại đối tượng trong mệnh đề quan hệ.
➔ Sửa câu: Children who they play sports tend to be very active.

Ghi nhớ: trong mệnh đề quan hệ, từ quan hệ là đại diện duy nhất của đối tượng.
d. Lỗi chia sai động từ chính
Ví dụ: Children who play football is very active.
Trong câu trên, người viết chia động từ số ít is sai do nhầm lẫn chủ ngữ chính là football nằm ngay trước nó. Thực chất, đối tượng chính trong câu để chia với động từ là children.
➔ Sửa câu: Children who play football is are very active.
Ghi nhớ: Đối tượng được bổ nghĩa trong mệnh đề quan hệ xác định sẽ là danh từ chính trong cụm danh từ. Động từ sẽ được chia theo danh từ chính của chủ ngữ.

Practice

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thiện các câu sau.
Ví dụ: 1. Children __________ play sports tend to be active.

A. which B. whose C. which D. who

2. Very few children take part in sport competitions __________ are held by their schools.

A. what B. who   C. that D. which

3. The Olympics is an important event __________ all famous and competent athletes attend and compete to win the gold medals.

A. what  B. where C. which D. who

4. Dangerous sports __________ have high risks of injuries are still favored by many people.

A. whichever  B. whose  C. what D. which

5. Cities like London or Tokyo are common places __________ many gobal sporting events are usually held.

A. when  B. that C. where D. why

6. Famous sports athletes __________ lives are full of scandals are often criticized by the public.

A. who B. that C. whose  D. where

7. The reasons __________ sports are important are agreed by almost all people.

A. that  B. why C. which D. whatever

8. Sports centers are places __________ people can work out with instructions from professional physical trainers.

A. which B. where C. why  D. who

Bài 2: Nối các câu sau lại với nhau bằng đại từ quan hệ.
Ví dụ: 1. Uniform is often worn by students. It shows discipline.
➔ Uniform which is often worn by students shows discipline.
2. Children like playing video games. Those games are very addictive.

3. Many young people are addicted to technology. They are isolated from society.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Young people nowadays like to listen to songs. Famous singers are composers of those songs.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 3: Sửa lỗi sai trong các câu sau.
Ví dụ: 1. Demanding sports which requires much physical strength.
– Lỗi: Thiếu động từ chính
– Sửa lại: (Gợi ý: sử dụng thể bị động của động từ “prefer”)
➔ Demanding sports which requires much physical strength are less preferred by people.
2. People refuse to play sports regularly may have to suffer from different health conditions such as obesity or diabetes.
– Lỗi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Sửa lại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. A balanced diet which requires people to eat more wholesome foods.
– Lỗi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Sửa lại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

4. People who they play sports regularly have a stronger immune system.
– Lỗi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Sửa lại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Sports stars who have a more attractive look tends to receive more attention from the public.
– Lỗi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Sửa lại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Gentle sports help reduce the possibility of getting injuries can be exercised easily at home.
– Lỗi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Sửa lại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Big cities have many better schools provide students with an opportunity to access highquality eduation.
– Lỗi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Sửa lại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Besides theorectical classes, schools should open vocational classes that they help equip students with needed skills for future work.
– Lỗi: …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
– Sửa lại: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

Bài 4: Sử dụng các từ quan hệ để dịch các câu miêu tả biểu đồ dưới đây sang tiếng Anh.
The chart show the information about the proportion of students by economic background at a University in city A in 2000.

1. Sinh viên mà đến từ các gia đình có thu nhập cao chiếm đến hơn nửa của tổng số sinh viên trong trường, ở mức 60%.

(make up = take up = account for: chiếm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Tỉ lệ sinh viên đến từ các gia đình có thu nhập trung bình chiếm hơn một phần tư của tổng số sinh viên.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Thấp hơn 10% là các sinh viên đến từ các gia đình có thu nhập thấp, tỉ lệ mà được theo sau bởi 3% của sinh viên với bố mẹ triệu phú.

(Gợi ý: Sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn và thể bị động)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Chỉ khoảng 1% các sinh viên của trường, đến từ các gia đình không có thu nhập, phải tự kiếm tiền để đi học.

(earn money by themselves: tự kiếm tiền)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 5: Dịch các câu sau sang tiếng Anh:
1. Các môn thể thao mà cho phép mọi người phát triển sự độc lập có thể giúp họ học cách tự mình vượt qua những trở ngại trong cuộc sống bằng.
(Gợi ý: Sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn)

(allow: cho phép, independence: sự độc lập, overcome obstacles: vượt qua những trở ngại)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Khoảng cách đến các trung tâm thể thao trong thành thị là rất xa, điều này làm chán nản mọi người khỏi việc tập thể dục.

(far distance: khoảng cách xa, discourage: làm chán nản)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

3. Một chế độ tập thể dục tại nhà mà bao gồm yoga hoặc đi bộ nên được khuyến khích.
(Gợi ý: Sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn)

(fitness regime: chế độ tập thể dục, include: bao gồm, encourage: khuyến khích)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Sẽ rất khó để những người chơi các môn thể thao đồng đội sắp xếp những buổi tập hàng tuần, điều mà sẽ làm gián đoạn lịch trình tập luyện của họ.

(Gợi ý: Sử dụng chủ ngữ giả và mệnh đề quan hệ không xác định)

(arrange: sắp xếp, weekly training sessions: những buổi tập hàng tuần,  disrupt: làm gián đoạn, training schedule: lịch trình tập luyện)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
5. Sự phát triển của các trung tâm thể thao tạo nên sự cạnh tranh trong việc thu hút khách hàng, điều này làm cho phí thành viên trở nên rẻ hơn.
(Gợi ý: sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định và rút gọn)

(competition: sự cạnh tranh, attract: thu hút, membership fees: phí thành viên, affordable: có thể chi trả được)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 6: Dịch các câu triển khai ý cho luận điểm sau sang tiếng Anh:
Team sports are beneficial to some extent.
1. Thứ nhất, các môn thể thao đồng đội mà yêu cầu khả năng hợp tác với các thành viên khác giúp người chơi phát triển kỹ năng làm việc nhóm.

(Gợi ý: sử dụng mệnh đề quan hệ xác định)

(require: yêu cầu, ability: khả năng, cooperate: hợp tác, teamwork skills: kỹ năng làm việc nhóm)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Thứ hai, việc chơi các môn thể thao theo nhóm là một cơ hội tuyệt vời để kết thêm nhiều bạn mới, điều mà giúp phát triển các mối quan hệ xã hội.
(Gợi ý: sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định)

(play sports in group: chơi các môn thể thao theo nhóm, social relationships: các mối quan hệ xã hội)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Thứ ba, các môn thể thao đồng đội mà cho phép người chơi gặp gỡ thêm nhiều người giúp phát triển các kỹ năng giao tiếp của người chơi.
(Gợi ý: sử dụng mệnh đề quan hệ rút gọn)

(communication skills: các kỹ năng giao tiếp)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Cuối cùng, việc chơi các môn thể thao đồng đội cho phép người chơi chia nhau tiền phí sân tập, điều mà giúp họ tiết kiệm được một khoản tiền lớn.
(Gợi ý: sử dụng mệnh đề quan hệ không xác định đồng thời rút gọn)

(split training court fees: chia tiền phí sân tập, enable: cho phép)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Key

Bài 1

2 D 4 D 6 C 8 B
3 B 5 C 7 B

Bài 2

2. Children like playing video games which / that are very addictive.
3. Many young people who / that are addicted to technology are isolated from society.
4. Young people nowadays like to listen to songs whose composers are famous singers

Bài 3

2. Thiếu từ quan hệ ➔ People who refuse/ refusing to play sports regularly may have to suffer from different health conditions such as obesity or diabetes.
3. Thiếu động từ chính ➔ A balanced diet which requires people to eat more wholesome foods helps them become healthier.
4. Thừa đối tượng ➔ People who play sports regularly have a stronger immune system.
5. Chia sai động từ chính ➔ Sports stars who have a more attractive look tend to receive more attention from the public.
6. Thiếu từ quan hệ ➔ Gentle sports which help / helping reduce the possibility of getting injuries can be exercised easily at home.
7. Thiếu từ quan hệ ➔ Big cities have many better schools which provide students with an opportunity to access high-quality eduation.
8. Thừa đối tượng ➔ Besides theorectical classes, schools should open vocational classes that help equip students with needed skills to apply in practice.

Bài 4
1. Students who came / coming from high-income families made up over half of the total number of students at the University, at 60%.
2. The percentage of students who came / coming from middle income families took up over
a fourth of the total number of students.
3. Lower than 10% was the figure for students who came from / coming from low-income families, followed by 3% of students with millionaire parents.

4. Only 1% of the number of students who came / coming from no-income families had to earn money by themselves to attend University.
Bài 5
1. Sports allowing people to develop independence can help them learn how to overcome obstacles in life by themselves.
2. The distance to sports centers in urban areas is very far, which discourages people from exercising.
3. A fitness regime at home including yoga or walking should be encouraged.
4. It is very difficult for teamsports’ players to arrange weekly training sessions, which will disrupt their training schedules.
5. The development of sports centers creates compettition in attracting customers, which makes membership fees more affordable.
Bài 6
1. First, team sports which require the ability to cooperate witth other members help players develop their teamwork skills.
2. Second, playing team sports is a great opporttunity to make more new friends, which helps develop social relationships.
3. Third, team sports allowing players meet more new people help develop players’ communication skills.
4. Lastly, playing team sports enables players to split training court fees, helping them save a big amount of money.

Như vậy, bài viết đã tổng hợp toàn bộ các kiến thức về cấu trúc hình thành câu phức và câu phức ghép trong tiếng Anh.  Ngoài ra, câu phức và câu ghép là 2 loại câu rất hay bị nhầm lẫn trong quá trình học bởi có cấu tạo câu khá giống nhau. Hy vọng thông qua các thông tin trong bài viết này, bạn đã nắm được rõ ràng cấu trúc của câu phức và câu phức ghép trong tiếng Anh để tránh lộn với câu ghép.

Cùng truy cập trung tâm luyện thi IELTS IEC để luyện tập tiếng Anh nhiều hơn mỗi ngày. Với nhiều kiến thức về ngữ pháp, từ vựng, hay các dạng bài Writing, Reading,…để bạn có thể ôn tập và tự học mọi lúc. IEC sẽ luôn đồng hành cùng bạn trên con đường ôn luyện Tiếng Anh cũng như IELTS nhé!

Tư vấn trực tiếp: 0967.858.212

Tải ngay Lộ trình học tập chắc chắn đạt điểm IELTS mong muốn!

  • Tiếng anh sẽ tiếp tục là giấc mơ nếu bạn không nắm bắt ngay cơ hội này. Trải nghiệm 1 tuần học thử cùng IEC ngay bạn nhé !
  • Tham gia Cộng đồng IELTS IEC để cùng nhận thêm nhiều chia sẻ, tài liệu và phương pháp luyện thi IELTS hoàn toàn Miễn phí!
Tham gia ngay!