Cách tốt nhất để luyện tiếng Anh là chăm chỉ và rèn luyện mỗi ngày có phải không nào? Trung tâm IEC tiếp tục cùng bạn ôn tập thông qua các bài tập tổng hợp ngữ pháp luyện thi IELTS cho các bạn học viên muốn củng cố kiến thức của mình trước kì thi IELTS. Cùng thực hành qua những bài tập sau nhé!
Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết ngữ pháp tiếng anh quan trọng nâng band điểm IELTS tại: Sổ tay ngữ pháp tiếng Anh IELTS từ A>Z
Bài 1: Viết câu dựa vào các gợi ý và yêu cầu dưới đây.
1. high school students, how to manage money, graduate.
(Sử dụng mệnh đề phụ chỉ thời gian với “before”)
(noun phrase – money management: việc quản lý tiền bạc)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. the ageing population, developed countries, face, labour shortage, damage their economies.
(Sử dụng cụm “due to” và mệnh đề quan hệ)
(noun phrase – ageing population: dân số già hóa, verb – face st: đối mặt (với…), noun phrase – labour shortage: sự thiếu hụt nhân công )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. ask children, they think about world’s issues, learn, a child’s perspective
.(Sử dụng mệnh đề danh từ với “what” và mệnh đề phụ với “because”)
(noun – perspective: góc nhìn)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. animal testing, cruel, make sure, new medicines, safe.
(Sử dụng mệnh đề nhượng bộ với “although”)
(noun phrase – animal testing: việc thí nghiệm trên động vật)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. government, vocational training courses, unemployed people, practical skills, find proper jobs.
(Viết câu phức ghép với “if”)
(noun phrase – vocational training course: hóa học hướng nghiệp )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. elderly people, neglected, their children, work and social lives.
(Viết câu phức với “because”)
(adjective – neglected: bị bỏ bê)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. parental control, children, inappropriate contents, browse the Internet.
(Viết câu phức với “when”)
(noun phrase – parental control: sự kiểm soát của phụ huynh, collocation – browse the Internet: lướt mạng)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. disposable goods, the environment, manufacturers, produce, many, earn huge profits.
(Viết câu phức ghép với “but” và “since”)
(noun phrase – disposable goods: hàng sử dụng một lần (rồi bỏ đi), noun – manufacturer: nhà sản xuất, collocation – earn huge profits: kiếm lợi nhuận khổng lồ)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
9. number, female students, take science subjects, rise.(Viết câu với mệnh đề quan hệ rút gọn)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Teachers, seek support from parents, difficulties, disruptive students
(Sử dụng câu phức với “when”)
(collocation – seek support: tìm kiếm sự giúp đỡ, noun – difficulty: sự khó khăn)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh.
1. Mặc dù nhiều sinh viên nhận thức được tầm quan trọng của các kĩ năng mềm đối với sự nghiệp của họ, nhiều người chỉ thực sự học những kỹ năng đó sau nhiều thất bại trong công việc.
(adjective – aware of sth: nhận thức được cái gì)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Ít người chọn thăm các di tích lịch sử ở quê nhà của họ, nhưng đa số lại có hứng thú với những di tích ở những nơi họ đến tham quan.
(noun phrase – historical site: di tích lịch sử)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Nhiều người lo lắng về hiệu ứng chi phối của quảng cáo, và kết quả là, họ từ chối xem bất cứ mẩu quảng cáo nào họ thấy trên TV.
(noun phrase – manipulating effect: hiệu ứng chi phối, noun – advertising: quảng cáo nói chung, noun – advertisement: tin quảng cáo, mẩu quảng cáo)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Có nhiều người di dời đến các khu vực ngoại thành vì họ muốn chuyển ra khỏi các trung tâm thành phố, nơi mà chi phí sinh hoạt quá đắt đỏ.
(noun phrase – living expenses: các chi phí sinh hoạt, adjective – exorbitant: quá đắt đỏ)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Nhiều trường học ở các thành phố lớn đã bắt đầu trang bị các phòng học với công nghệ tiên tiến để cải thiện trải nghiệm học tập của học sinh, và cách tiếp cận này đã cho thấy sự hiệu quả của nó.
(verb phrase – equip sth with: trang bị cái gì với (thiết bị nào), noun phrase – advanced technology: công nghệ tiên tiến, noun phrase – learning experience: trải nghiệm học tập, noun – approach: cách tiếp cận, noun – effectiveness: sự hiệu quả)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Mặc dù việc học trên mạng tiện lợi và linh hoạt hơn, nhiều người vẫn ưa chuộng các lớp học truyền thống mà có sự tương tác trực tiếp với giáo viên.
(adjective – flexible: linh hoạt, collocation – face-to-face, interaction: sự tương tác trực tiếp)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Hầu hết trẻ em không hiểu vì sao bố mẹ từ chối dành thời gian với chúng, và chúng biểu lộ sự bất mãn của mình bằng việc không nghe lời.
(noun – displeasure: sự không bằng lòng, sự bất mãn, noun – disobedience: không nghe lời )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Một số người theo chế độ ăn chay vì họ muốn giảm cân, trong khi số khác có chế độ ăn này vì họ tin rằng giết động vật là vô nhân đạo.
(noun phrase – vegetarian diet: chế độ ăn chay, verb phrase – lose weight: giảm cân, adjective – inhumane: độc ác, vô nhân đạo)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
9. Những trẻ em bị đưa vào các lớp học yếu hơn có xu hướng mất tự tin, và cuối cùng chúng có thể cảm thấy phiền muộn hoặc biểu lộ các hành vi quậy phá.
(phrase – classes of lower ability: các lớp học yếu hơn, noun – confidence: sự tự tin, adjective – depressed: phiền muộn, noun phrase – anti-social, behaviour: hành vi quậy phá )
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Một số trẻ em có các khiếm khuyết về thể chất, vì vậy cha mẹ họ phải thuê gia sư riêng để dạy họ ở nhà dù cho tốn bao nhiêu tiền đi nữa.
(noun phrase – physical disability: khiếm khuyết về thể chất, verb – hire: thuê, noun phrase – private tutor: gia sư riêng, noun phrase – no matter: dù cho)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Key
Bài 1
1. High school students should learn how to manage their money before they graduate.
2. Due to the ageing population, many developed countries are facing labour shortages, which may heavily damage their economies.
3. Sometimes, we should ask children what they think about world’s issues because we can learn a lot through a child’s perspective.
4. Animal testing is cruel although it is the only way to make sure new medicines are safe for human use.
5. If the government provides vocational training courses for unemployed people, these people will be equipped with practical skills to find proper jobs.
6. In recent years, more and more elderly people are neglected because their children pay more attention to their work and social lives.
7. Without parental control, children can be exposed to inappropriate contents, such as violence, when they browse the Internet.
8. Most disposable goods are harmful for the environment, but manufacturers still try to produce as many of these goods as possible since they can earn huge profits from selling them.
9. The number of female students taking science subjects at university has risen significantly in the last few years.
10. Teachers should seek support from parents when they have difficulties in dealing with disruptive students.
Bài 2
1. Although many students are aware of the importance of soft skills to their careers, many only learn such skills after many failures at work.
2. Few people choose to visit historical sites in their hometowns, but most of them are interested in such sites in the other places they travel to.
3. Many people are concerned about the manipulating effects of advertising, and as a result, they refuse to watch any advertisement that they see on TV.
4. There are many people relocating to suburban areas because they want to move away from cities centers where the living expenses are exorbitant
5. Many schools in big cities have begun to equip classrooms with advanced technology to improve students’ learning experiences, and this approach has shown its effectiveness.
6. Although online learning is more convenient and flexible, many people still prefer traditional classes which involve face-to-face interaction with teachers.
7. Most children cannot understand why their parents refuse to spend time with them, and they show their displeasure through disobedience.
8. Some people follow a vegetarian diet because they want to lose weight while others follow this type of diet since they believe that it is inhumane to kill animals for food.
9. Children who are put into classes of lower ability tend to lose confidence, and eventually they may get depressed or show anti-social behaviour.
10. Some children have physical disabilities, so their parents have to hire private tutors to teach them at home no matter how much it costs.
Một số người cho rằng bài học ngữ pháp tiếng Anh thật nhàm chán và không phát huy nhiều tác dụng. Thực tế là nếu nắm vững kiến thức ngữ pháp, cấu trúc câu và biết cách phân biệt từ loại bạn sẽ thuận lợi hơn rất nhiều khi luyện kỹ năng Writing – Listening – Reading – Speaking. Ngược lại những người đã quen với việc không sử dụng ngữ pháp chuẩn khi nói và viết sẽ mất nhiều thời gian để khắc phục. Như vậy hãy bắt đầu ngay từ bây giờ để học tiếng Anh luyện thi ielts nhé. Trung tâm anh ngữ IEC hy vọng các bài tập tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh sẽ giúp các chúc các bạn ôn tập và thi tốt nhé!