Bổ ngữ của động từ là một phần không thể thiếu trong câu, đó là một từ hay cụm từ có chức năng bổ sung thông tin về đối tượng, sự vật hoặc tình trạng được miêu tả bởi động từ. Bổ ngữ giúp làm rõ hơn ý nghĩa của câu và tạo ra sự đa dạng về cấu trúc câu trong văn phong ngôn ngữ. Trong bài viết này, hãy cùng IEC tìm hiểu về bổ ngữ của động từ nhé!
Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết ngữ pháp tiếng anh quan trọng nâng band điểm IELTS tại: Sổ tay ngữ pháp tiếng Anh IELTS từ A>Z
Bổ ngữ của động từ chính trong câu có thể là: to – V, V – ing, sb + to V, hoặc mệnh đề danh từ.
♦1. Bổ ngữ của động từ là to – V và V – ing
Ví dụ 1: Many people avoid eating unhealthy food. √
Many people avoid to eat unhealthy food. ×
Many people avoid eat unhealthy food. ×
Trong trường hợp trên, động từ chính “avoid” chỉ có thể kết hợp với bổ ngữ dạng V-ing. Tất cả các cách viết khác đều không chính xác.
Ví dụ 2: Many people decide to eat healthy food. √
Many people decide eating healthy food.×
Many people decide eat healthy food. ×
Tương tự, động từ chính “decide” chỉ có thể kết hợp với bổ ngữ dạng to V. Tất cả các cách viết khác đều không chính xác.
Một số động từ có bổ ngữ là to-V hoặc V-ing thường được sử dụng trong bài thi viết IELTS:
Động từ + bổ ngữ dạng V-ing | Động từ + bổ ngữ dạng to V | ||
Ví dụ: avoid eating fast food |
Ví dụ: decide to go on a diet | ||
avoid | tránh | agree | đồng ý |
consider | cân nhắc | attempt/try | cố gắng |
finish | hoàn thành | afford | Có đủ tiền/ thời gian để mua hoặc làm gì đó. |
complete | decide | quyết định | |
keep | tiếp tục | choose | lựa chọn |
continue | demand | yêu cầu | |
like | thích | deserve | đáng/xứng đáng |
enjoy | determine | quyết định | |
dislike | không thích | expect/hope | kì vọng/hi vọng |
preper | ưa thích hơn | fail | thất bại/không thể |
postpone | hoãn lại | learn | học |
practice | luyện tập | managa | xoay xở |
prevent | ngăn cản | offer | đề nghị/tỏ ý muốn(làm gì) |
stop | dừng lại | plan | có kế hoạch |
prohibit | cấm | prepare | chuẩn bị |
regret | hối hận | promise | hứa |
resume | tiếp tục( làm việc gì sau khi bị gián đoạn) | refuse | từ chối |
risk | liều/ chịu rủi ro | remember | nhớ(phải làm gì) |
start/begin | bắt đầu | strive | nỗ lực(để đtạ được cái gì) |
try | thử(làm việc gì) | struggle | cố gắng/đấu tranh(để vượt qua/ đạt được cái gì) |
quit | từ bỏ | tend | có khuynh hướng, thường(làm gì) |
threaten | đe doạ | ||
want/wish | mong muốn |
♦2. Một số động từ có thể kết hợp với bổ ngữ dạng sb + to V
Ví dụ:
Chính phủ yêu cầu người nông dân cung cấp thực phẩm tươi cho người tiêu dùng.(Yêu cầu ai làm việc gì)
➔ The government require farmers to provide fresh food for consumers.
➔ Yêu cầu ai đó làm việc gì = require somebody to do something
Một số động từ kết hợp với bổ ngữ dạng sb + to V thường được sử dụng trong bài thi viết IELTS:
Động từ | Ý nghĩa | Động từ | Ý nghĩa |
advise | khuyên | invite | mời |
recommend | giới thiệu | motivate | thúc đẩy/ tạo động lực |
allow/permit | cho phép | persuade | thuyết phục |
ask/order/tell | yêu cầu | promise | hứa |
challenge | thách thức | remind | nhắc nhở |
choose | chọn lựa | require | yêu cầu |
enable | khiến ai có thể làm gì | teach | dạy |
expect | kì vọng | urge | thúc dục |
encourage | khuyến khích | want | muốn |
forbid | cấm | warn(sb not to V) | cảnh báo(ai không làm gì) |
force | bắt buộc | ||
instruct | hướng dẫn |
Lưu ý
Ba động từ chính đặc biệt: help, make, let
Các động từ này được kết hợp với bổ ngữ dạng sb + động từ nguyên thể.
Ví dụ:
Some children help their parents cook.
Một số trẻ em giúp cha mẹ chúng nấu ăn.
No parent makes their children eat unhealthy food.
Không cha mẹ nào bắt con cái họ ăn đồ ăn có hại cho sức khỏe.
Some parents let their children eat fast food on a regular basis.
Một số cha mẹ cho con cái họ ăn đồ ăn nhanh thường xuyên
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng anh dành cho IELTS
♦3. Bổ ngữ của động từ là mệnh đề danh từ
Mệnh đề danh từ là một chủ điểm ngữ pháp nâng cao và đòi hỏi cần có kiến thức sâu hơn về mệnh đề. Chính vì vậy. mệnh đề danh từ sẽ được đề cập ở Unit 5.
Practice
Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thiện các câu sau.
Ví dụ: 1. The government is considering banning / to ban the use of pesticides.
2. Children should avoid eating / to eat junk food.
3. People should practice maintaining / to maintain a healthy eating habit.
4. Nowadays, most young people choose to lead / leading a sedentary lifestyle.
5. Eating more vegetables helps strengthen / strengthening the immune system.
6. Busy parents tend to buy / buying fast food for their children to save time.
7. The government should persuade food companies selling / to sell high-quality products to
consumers.
8. The government prohibited sell / selling junk food to children.
9. Parents should discourage their children to eat / from eating fast food.
10. Not many people can continue going / to go on a diet after they have failed once.
Bài 2: Sửa lại các từ hoặc cụm từ bị gạch chân trong những câu sau.
Ví dụ
1. The unhealthy food environment is threatening making people overweight. to make
2. Overweight people often fail keeping a balanced diet. ______
3. Parents should urge their childrern to exercising to maintain their health. ______
4. Parents should not allow their chilren eat junk food on a daily basis. ______
5. Many busy people are struggling lose weight by exercising regularly. ______
6. People should learn to maintaining a balanced diet. ______
7. A workout routine at home helps people saving money. ______
Bài 3: Điền dạng đúng của các từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau.
Ví dụ: 1. Not many people want to follow (follow) a healthy diet.
2. Children need ___________ (have) the freedom of doing whatever they want.
3. Overweight people should devote their time to _________ (exercise) regularly.
4. Actions to improve public health can begin with _________ (increase) the number of sports facilities.
5. Children often refuse _________ (listen) to their parents’ advice on their diet.
6. The government should ban farmers from _________ (use) chemicals in irrigation.
7. Most busy parents want their children _________ (cook) for themselves.
8. The government has prohibited _________ (advertise) fast food during TV programs for children.
9. Old people should choose _________ (take up) gentle sports to maintain their health.
10. Many large food distributors have never apologized for _________ (sell) low-quality food to consumers.
11. The authorities are planning _________ (prevent) food producers from distributing unhealthy food.
12. Overweight people should refrain from _________ (consume) too much fast food.
13. The authorities have warned farmers ________________ (not irrigate) with chemicals.
14. The government are forcing some factories _________ (shut down) their production of unhealthy foodstuffs.
15. Parents should always remind their children _________ (play) more sports and less video games.
16. Scientists recommend peolple _________ (eat) more vegetables instead of meat.
Bài 4: Dịch các câu sau.
Ví dụ: 1. Chính phủ đang lên kế hoạch khuyến khích người dân ăn uống lành mạnh hơn.
→ The authorities are planning to encourage people to eat more healthily.
2. Việc tiêu thụ đầy đủ dưỡng chất giúp mọi người tăng cường sức khỏe.
(consume: tiêu thụ, nutrients: dưỡng chất, strengthen: tăng cường)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Hầu hết mọi người từ bỏ tập thể dục sau một khoảng thời gian ngắn.
(a short amount of time: một khoảng thời gian ngắn)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Chính phủ cấm bán đồ ăn nhanh cho người béo phì.
(overweight people: người béo phì)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
5. Một lộ trình tập thể dục tại nhà có thể giúp mọi người tiết kiệm một khoản tiền đáng kể.
(workout routine: lộ trình tập thể dục)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
6. Chính phủ đang yêu cầu các nhà phân phối kiểm soát chất lượng đồ ăn một cách nghiêm ngặt hơn.
(distributors: nhà phân phối, control: kiểm soát, food quality: chất lượng đồ ăn, strict: nghiêm ngặt)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
7. Bố mẹ nên khuyến khích con cái tránh xa các đồ ăn có hại cho sức khoẻ.
(unhealthy food: đồ ăn có hại cho sức khoẻ)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
8. Sự dễ dàng tiếp cận với các trung tâm thể thao giúp mọi người hình thành một thói quen tập thể dục thường xuyên.
(easy access: sự dễ dàng tiếp cận, from a habit of doing sth: hình thành một thói quen làm gì)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 5: Viết câu với các từ và yêu cầu cho sẵn.
Ví dụ: 1. Parents, their children, lead a healthy lifestyle.
(Yêu cầu: sử dụng động từ “teach”)
Parents should teach their children to lead a healthy lifestyle.
2. The government, farmers, provide fresh food to citizens.
(Yêu cầu: sử dụng động từ “require”)
(fresh food: đồ ăn sạch, citizens: người dân)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. People, tend, home-made food, avoid food poisoning.
(Yêu cầu: sử dụng động từ “cook”)
(home-made food: đồ ăn tự làm, food poisoning: ngộ độc thực phẩm)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Overweight children, limit their fat and sugar intake.
(Yêu cầu: sử dụng động từ “try”)
(intake: lượng(thức ăn/dưỡng chất) được nạp vào.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
5. Overweight children, eat less.
(Yêu cầu: sử dụng động từ “struggle” và trạng từ chỉ tần suất “often”)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
6. A healthy diet, more vegetables, less meat-based products.
(Yêu cầu: sử dụng động từ “require”)
(meat-based products: sản phẩm làm từ thịt)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Key
Bài 1
2.eating | 5.strengthen | 8.selling |
3.mainting | 6.to buy | 9.from eating |
4.to lead | 7.to sell | 10.going |
Bài 2
2.to keep | 4.to eat | 6.to maintain |
3.to exercise | 5.to lose | 7.save |
Bài 3
2. to have | 7. to cook | 12. cosuming |
3. exercising | 8. advertising | 13. not to irrgate |
4. increasing | 9. to take up | 14. to shut down |
5. to listen | 10. selling | 15. to play |
6. using | 11. to prevent | 16. to eat |
Bài 4
2. Consuming enough nutrients helps people strengthen their healthy.
3. Most people give up/ quit exercising after a short amount of time.
4. The government forbid/ prohibit selling fast food to overweight people.
5. A workout routine at home can help people save a significant amount of money.
6. The government are asking distributors to control food quality more strictly.
7. Parent should encourage children to avoid unhealthy food.
8. Having easy access with sports centers helps people from a habit of exercising regularly.
Bài 5
2. The government require farmers to provide fresh food to citizens.
3. People tend to cook home-made food to avoid food poisoning.
4. Overweight children should try to limit their fat and sugar intake.
5. Overweight children often struggle to eat less.
6. A healthy diet requires to eat more vegetables and less meat-based products.
Như vậy, trung tâm luyện thi IELTS IEC vừa giúp bạn tổng hợp các kiến thức quan trọng về bổ ngữ của động từ trong bài viết trên. Đây là một phần kiến thức xuất hiện rất thường xuyên trong đời sống thường ngày cũng như trong các bài thi IELTS. Hy vọng các bạn có thể vận dụng những cấu trúc trên một cách linh hoạt và đừng quên thường xuyên luyện tập để trau dồi kiến thức nhé!