Listening

Reading

Speaking

Writing

Grammar

Vocabulary

  1. Trang chủ
  2. »
  3. Tài liệu học tập
  4. »
  5. Lesson 6.3 Mệnh đề trạng ngữ

Lesson 6.3 Mệnh đề trạng ngữ

Bài học trước chúng ta đã học và tìm hiểu về mệnh đề danh từ và mệnh đề tính từ trong tiếng Anh. Bài học hôm nay chúng ta sẽ tiếp tục học về mệnh đề trạng ngữ nhé!  Có nhiều loại mệnh đề trạng ngữ như mệnh đề chỉ kết quả, nguyên nhân, nơi chốn, thời gian, cách thức… Bạn có thể gặp mệnh đề trạng ngữ ở khắp mọi nơi, trong giao tiếp hoặc các bài kiểm tra tiếng Anh. Còn bây giờ thì cũng học về chúng nhé!

Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết ngữ pháp tiếng anh quan trọng nâng band điểm IELTS tại: Sổ tay ngữ pháp tiếng Anh IELTS từ A>Z

3. Mệnh đề trạng ngữ

Mệnh đề trạng ngữ là một loại mệnh đề phụ được sử dụng trong câu phức hoặc câu phức ghép. Mệnh đề trạng ngữ được bắt đầu bởi một liên từ phụ thuộc như: after, before, when, because, although, if …
Có 5 loại mệnh đề trạng ngữ:

Mệnh đề thời gian After the storm swept through the city last night, many vehicles on the streets were heavily damaged.
Sau khi cơn bão quét qua thành phố đêm qua, nhiều phương tiện trên đường đã bị hư hỏng nặng.
Mệnh đề nguyên nhân Because many university students focus on working part-time, their results at school greatly suffer.
Vì nhiều sinh viên đại học tập trung vào làm việc bán thời gian, kết quả học tập của học trên trường bị ảnh hưởng nặng nề.
Mệnh đề mục đích Many parents choose to work at home so that they can have more time with their children.
Rất nhiều phụ huynh chọn làm việc ở nhà để họ có thể có nhiều thời gian với con cái hơn.
Mệnh đề nhượng bộ Although the environment is badly damaged, the government has taken no action.
Mặc dù môi trường bị hủy hoại nặng nề, chính phủ không làm bất cứ hành động nào.
Mệnh đề điều kiện If environmental problems are not properly dealt with, our ecosystem will be damaged.
Nếu các vấn đề về môi trường không được xử lý một cách phù hợp, hệ sinh thái của chúng ta sẽ bị tổn hại.

3.1 Mệnh đề thời gian

Liên từ Ý nghĩa Ví dụ
when khi When every individual is involved in environmental protection, positive changes can be made.
Khi tất cả mọi cá nhân đều tham gia vào việc bảo vệ môi trường, những sự thay đổi tích cực có thể được thực hiện.
before trước khi Before industrialization took place, Hanoi used to be a pollution-free city.
Trước khi sự công nghiệp hóa diễn ra, Hà Nội từng là một thành phố không có ô nhiễm.
after sau khi After industrialization took place, Hanoi has become a severely polluted city.
Sau khi sự công nghiệp hóa diễn ra, Hà Nội đã trở thành một thành phố ô nhiễm nặng nề.

3.2 Mệnh đề nguyên nhân
Trong mệnh đề nguyên nhân, các liên từ phụ thuộc thường được sử dụng trong bài thi viết IELTS bao gồm: because, since, as (bởi vì).

The environment has not been improved much as most people do not take actions to protect it.
Môi trường chưa được cải thiện nhiều vì hầu hết mọi người không làm gì để bảo vệ nó.

3.3 Mệnh đề mục đích
Trong mệnh đề nguyên nhân, các liên từ phụ thuộc thường được sử dụng trong bài thi viết IELTS bao gồm: so that, in order that, so as that (để mà)
The government has implemented new environmental laws so that the environment would not be damaged anymore.
Chính phủ đã ban hành các luật môi trường mới để mà môi trường không bị phá hoại hơn nữa.

Lưu ý: cấu trúc duy nhất của câu có mệnh đề phụ bắt đầu bởi so that, in order that, so as that: (mệnh đề này chỉ đứng sau mệnh đề chính)

Ngoài ra, người viết có thể sử dụng cách diễn đạt khác thay thế:

Mệnh đề phụ: so that / so as that / in order that + S + V
= to / in order to / so as to + Vnguyên thể

Ví dụ: People wear face masks so that they could avoid breathing in tiny dust particles in the air.
➔ People wear face masks in order to avoid breathing in tiny dust particles in the air

3.4 Mệnh đề nhượng bộ
Trong mệnh đề nhượng bộ, các liên từ phụ thuộc thường được sử dụng trong bài thi viết
IELTS bao gồm: although, though, even though (mặc dù); while, whereas (trong khi)
Cấu trúc:

“Liên từ + mệnh đề phụ, mệnh đề chính” hoặc “mệnh đề chính + liên từ + mệnh đề phụ”

Ví dụ:
Although the government has adopted a large number of measures to reduce pollution levels, the environment has not been improved much.
Mặc dù chính phủ đã thực thi một lượng lớn các biện pháp để giảm mức độ ô nhiễm, môi trường vẫn chưa được cải thiện nhiều.

While the job market’s requirements are changing, universities still focus on the traditional and obsolete curricula.
Trong khi các yêu cầu của thị trường việc làm đang thay đổi, các trường đại học vẫn tập trung vào chương trình học truyền thống và lỗi thời.

3.5 Mệnh đề điều kiện
Mệnh đề điều kiện là một phần tạo nên câu điều kiện. Có 3 loại câu điều kiện cơ bản; tuy nhiên, trong bài viết IELTS, loại câu điều kiện thường được sử dụng nhất là câu miêu tả giả định thực tế, có thể xảy ra trong tương lai (câu điều kiện loại 1).


Trong mệnh đề điều kiện, các liên từ phụ thuộc thường được sử dụng bao gồm:

Liên từ Ý nghĩa Ví dụ
if
(when)
nếu If the government impose restrictions on the hunting of wild animals, many endangered species will be protected.
Nếu chính phủ áp dụng các hạn chế lên việc săn bắt động vật hoang dã, nhiều loài động vật bị nguy hiểm sẽ được bảo vệ.
unless trừ khi (= if not) Unless the government impose restrictions on the hunting of wild animals, many species will be endangered.
= If the government do not impose restrictions on the hunting of wild animals, many species will be endangered.
Nếu chính phủ không áp dụng các hạn chế lên việc săn bắt động vật hoang dã, nhiều loài động vật sẽ bị nguy hiểm.

Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi vị trí cho nhau.
3 loại câu điều kiện cơ bản
Loại 1: Miêu tả giả định có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai – Đây là loại câu điều kiện được sử dụng chủ yếu trong IELTS Writing.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + S1 + V1, S2 + will + V2
Sử dụng các thì hiện tại (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành, hiện tại
hoàn thành tiếp diễn). Tuy vậy, thì hiện tại đơn được sử dụng thường xuyên nhất.
Sử dụng thì tương lai đơn
Ví dụ:
• If the government impose higher taxes on fast food, fewer people will consume this kind of unhealthy food.
Nếu chính phủ đánh thuế cao hơn lên đồ ăn nhanh, sẽ có ít người tiêu thụ loại thực phẩm có hại cho sức khỏe này.
➔ Ở ví dụ này, giả định chính phủ tăng thuế sẽ làm người dân ít tiêu thụ đi là việc hoàn toàn có thể xảy ra trong tương lai.
Tương tự:
• If university students take part in extracurricular activities, they will be able to enhance their soft skills.
Nếu học sinh đại học tham gia vào các hoạt động ngoại khóa, họ sẽ có thể cải thiện kỹ năng mềm của mình

Loại 2: Miêu tả giả định không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai – Ít được sử dụng trong IELTS Writing.

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + S1 + V1, S2 + would + V2
Sử dụng thì quá khứ đơn V2 là động từ nguyên thể
Ví dụ:
If I had a lot of money, I would spend most of it on charity.Tôi mà có nhiều tiền thì tôi đã quyên góp phần lớn cho từ thiện rồi.
➔ Ở ví dụ này, giả định tôi có nhiều tiền là việc không có thực ở hiện tại.
Tương tự:
If I owned a laptop, I would use it only for work.
Tôi mà có một chiếc laptop thì tôi sẽ chỉ sử dụng nó cho công việc thôi.

Loại 3: Miêu tả giả định không thể xảy ra ở quá khứ – Ít được sử dụng trong IELTS Writing

Mệnh đề phụ Mệnh đề chính
If + S1 + had + V1, S2 + would + have + V2
Sử dụng thì quá khứ hoàn thành V2 là động từ dạng quá khứ phân từ
Ví dụ:
• If I had not ran a red light yesterday, I would not have to pay 500$.
Giá mà hôm qua mà tôi không vượt đèn đỏ thì đã không phải trả 500 đô la rồi.
➔ Ở ví dụ trên, giả định “không vượt đèn đỏ” là hành động không thể xảy ra trong quá khứ.
Tương tự:
• If we had known the dangers of the new Coronavirus, we would have taken more drastic measures to prevent it from the beginning.
Giá mà chúng ta biết được sự nguy hiểm của chủng vi-rút Corona mới thì chúng ta đã có những biện pháp quyết liệt hơn để ngăn chặn nó ngay từ đầu rồi.

Xem thêm: Ngữ pháp tiếng anh dành cho IELTS

4. Câu phức ghép
Một trong những loại câu có nhiều mệnh đề là câu phức ghép. Câu phức ghép có các đặc tính sau:

Có ít nhất 3 mệnh đề Phải có ít nhất một cặp mệnh đề đẳng lập và một cặp mệnh đề chính – phụ

Ví dụ:
Before students graduate from university, they have to look for job vacancies, or they will be  jobless upon graduation.
(Trước khi sinh viên tốt nghiệp từ trường đại học, họ cần phải tìm các vị trí công việc còn trống, hoặc họ sẽ không có việc làm khi tốt nghiệp.)
Phân tích:
Câu trên có 03 mệnh đề:
1. Before students graduate from university Mệnh đề phụ – trạng ngữ chỉ thời gian
2. they have to look for job vacancies Mệnh đề chính – kiêm mệnh đề đẳng lập 1
3. they will be jobless upon graduation Mệnh đề đẳng lập 2

Practice

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thiện các câu phức sau:
Ví dụ: 1. Tourists tend to litter around because / when they visit a tourist destination.
2. Before / after being used, bottles should be collected for recycling.
3. People’s health in cities are being put at risk because of / as air pollution.
4. Before / After tourists leave, most destinations are often flooded with rubbish.
5. As soon as / Before industrialization took place, Hanoi used to be a pollution-free city.
6. As / until humans are burning more fuels, we are making global warming more serious.
7. Many animal species are becoming extinct owing to / because there is no ban on poaching.
8. As soon as / before large air filters are used in cities, the air quality in these areas will be improved.
9. Before / Since large factories were moved to the suburbs, the pollution problems in cities have been greatly relieved.
10. The environment has not been improved much as / because of most people do not take actions to protect it.
11. Before / until people are aware of the importance of protecting the environment, positive changes can be made.
12. Until / Due to environmental problems are taken into consideration, humans will still have to suffer from many types of pollution.

Bài 2: Nối cột A và B để hoàn thiện các câu sau:

A B
1. (Ví dụ) Many people hunt wild animals, a. most visitors keep throwing their rubbish onto the surroundings.
2. Despite governments’ efforts to reduce pollution levels, b. the environment has not been improved much.
3. Although “stop littering” signs are placed all around tourist destinations, c. so that they can sell body’s parts of These animals with a high price.
4. The majority of government budget has been spent on developing the economy d. so that the environment would hopefully no further be harmed.
5. The government has introduced new environmental laws e. avoid breathing in tiny dust particles In the air
6. The government should impose stricter punishments on poacher f. while there is not enough funding for protecting endangered animals.
7. People should wear face masks in order to g. to fight environmental problems.
8. Governments and individuals have to make concerted efforts h. in order that illegal hunting would be limited.

Bài 3: Chọn liên từ phù hợp với các câu sau

if (x3) although as long as (x2) because unless

Ví dụ: 1. If the government do not impose restrictions on the hunting of wild animals, many species will be endangered.
2. ____________ we starts to solve alarming environmental issues immediately, the long term survival of the human race will be threatened.
3. ____________ people adopt a habit of using resuable bags and recycling as much as possible, the amount of waste can be reduced.
4. Cutting down trees would be permitted ____________ campaigns that encourage people to plant more tree are conducted afterwards.
5. The conservation of endangered species can be considered a reasonable investment ____________ it helps maintain the natural balance of all life on Earth.
6. The ecosystems of our oceans will be altered forever ____________ illegal whaling is not prevented.
7. ___________ green taxes are being imposed on the use private vehicles, people are still not ready to use public transport.
8. The government may allow the hunting of a few particular animals ___________ the hunters are adhere to all restrictions.

Bài 4: Sử dụng các liên từ để hình thành các câu phức và miêu tả biểu đồ dưới đây.
The line graph below shows oil production and consumption in country A from 2000 to 2010.

Ví dụ:

1. Vào năm 2000, sản xuất dầu ở quốc gia A bắt đầu ở mức 6 triệu thùng mỗi ngày trước khi số liệu này giảm còn một nửa vào năm 2002.
➔ In 2000, oil production in country A started at 6 million barrels per day before the figure decreased by half in 2002.

2. Sau khi số lượng thùng dầu dầu sản xuất được mỗi ngày tăng đến 4.5 triệu vào năm 2004, sản xuất dầu ở quốc gia A giảm dần xuống 3 triệu thùng mỗi ngày vào năm 2010.

(the number of oil barrels produced: số lượng thùng dầu sản xuất được, oil production: sản xuất dầu, gradually: dần dần)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Trong khi lượng dầu sản xuất được ở quốc gia A trải qua 1 sự giảm từ năm 2000 đến 2010, tiêu thụ dầu ở quốc gia này tăng lên nhanh chóng trong suốt quá trình 10 năm.

(the amount of oil produced: lượng dầu sản xuất được, experience: trải qua, oil consumption: tiêu thụ dầu)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Kể từ khi số lượng thùng dầu được tiêu thụ mỗi ngày ở quốc gia A chạm ngưỡng 2 triệu vào năm 2004, số liệu này đã tăng gấp 4 lần vào năm 2010.

(the number of oil barrels consumed: số lượng thùng dầu tiêu thụ được, reach the point of: chạm ngưỡng, figure: số liệu)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Bài 5: Dịch các câu sau sang tiếng Anh.
Ví dụ

1. Bởi vì những mối đe doạ đến từ thợ săn, động vật hoang dã cần một nơi trú ngụ an toàn để sinh sản.
(Gợi ý: sử dụng liên từ “because of”)
➔ Because of the threats from poachers, wild animals need a sanctuary to reproduce.
2. Chính phủ nên tuyên truyền cho mọi người về sự đe doạ của biến đổi khí hậu để mà họ sẽ nhận thức được trách nhiệm của họ trong việc bảo vệ môi trường.
(Gợi ý: sử dụng liên từ “so that”)

(educate: tuyên truyền/giáo dục, threat: sự đe doạ, climate change: biến đổi khí hậu, responsibility: trách nhiệm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Chính phủ nên tăng giá xăng dầu để mà mọi người sẽ dùng ít phương tiện cá nhân và dùng nhiều phương tiện giao thông công cộng hơn.
(Gợi ý: sử dụng liên từ “in order that” và động từ “refrain from”)

(the cost of fuel: giá xăng dầu, private vehicles: phương tiện cá nhân, public transport: phương tiện giao thông công cộng)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Trừ khi chính phủ các quốc gia có những hành động ngăn chặn nạn chặt phá rừng, sẽ không còn đủ cây để hấp thụ khí CO2 từ bầu khí quyển và nóng lên toàn cầu sẽ càng trở nên càng ngày càng nghiêm trọng.
(Gợi ý: sử dụng liên từ “unless”)

(take actions: có những hành động, deforestation: nạn chặt phá rừng, absorb: hấp thụ, carbon dioxide: khí CO2, global warming: hiện tượng nóng lên toàn cầu)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

5. Vì đa số du khách nước ngoài xả rác không đúng nơi quy định, các địa điểm du lịch thường bị ô nhiễm một cách nặng nề bởi một lượng các loại rác thải khổng lồ.
(Gợi ý: sử dụng liên từ “since”)

(litter in wrong places: xả rác không đúng nơi quy định, tourist destinations: địa điểm du lịch, waste(s): rác thải, severely: một cách nặng nề.)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
6. Nếu du khách nước ngoài được hướng dẫn về cách cư xử và tôn trọng văn hoá khi đến thăm quan một nước khác, họ sẽ không gây khó chịu cho người dân địa phương.
(Gợi ý: sử dụng liên từ “if”)

(introduce: hướng dẫn, how to behave and respect the culture: cách cư xử và tôn trọng văn hoá, discomfort: sự khó chịu)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
7. Khi một lượng lớn du khách nước ngoài đến thăm quan các nước châu Á, người dân địa phương thường bị ảnh hưởng bởi lối sống phương tây như là uống rượu bia hoặc cười nói rất to ở những nơi công cộng.
(Gợi ý: sử dụng liên từ “when”)

(foreign tourists: du khách nước ngoài, local citizes: người dân địa phương, the western lifestyle: lối sống Âu hoá, in public places: ở những nơi công cộng)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
Bài 6: Dịch các câu triển khai ý cho luận điểm sau sang tiếng Anh.
There are a number of things we can do to reduce the harm of our activities cause for the environment.
1. Thứ nhất, chính phủ cần tập trung vào việc giải quyết nạn săn bắt động vật trái phép.

(focus: tập trung, solve: giải quyết, animal poaching: việc săn bắt động vật trái phép)

………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

2. Nếu các nguồn lực tài chính không được sử dụng để ngăn chặn vấn nạn này, các loài động vật quý hiếm trên trái đất sẽ bị tuyệt chủng và hệ sinh thái của trái đất sẽ phải chịu đựng một cách nặng nề.
(Gợi ý: sử dụng liên từ “if” và thể bị động)

(financial resources: các nguồn lực tài chính, endangered species: các loài động vật quý hiếm/nguy cấp, become extinct: bị tuyệt chủng, Earth’s ecosystem: hệ sinh thái của trái đất)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Thứ hai, mọi người nên có những thói quen tích cực như mua sắm với túi có thể tái sử dụng, mua các sản phẩm với ít bao bì và tái chế càng nhiều càng tốt.

(reusable bags: túi có thể tái sử dụng, products with less packaging: mua các sản phẩm với ít bao bì, recycle: tái chế)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
4. Vì dân số toàn cầu đang tăng lên, chúng ta đang sản xuất ra một lượng rác thải lớn hơn và trái đất sẽ bị làm ô nhiễm một cách nặng nề hơn.
(Gợi ý: sử dụng liên từ “since”, thể bị động và trạng từ so sánh “more”)

(the global population: dân số toàn cầu, contaminate: làm ô nhiễm)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..

Key

Bài 1

2. After 5. Before 8. As soon as 11. until
3. Because of 6. As 9. Since 12. until
4. After 7. because 10. as

Bài 2

2.b 4.f 6.h 8.g
3.a 5.d 7.e

Bài 3

2. unless 4. as long as 6. if 8. as long as
3. if 5. because 7. although

Bài 4

2. After the number of oil barrels produced per day rose to 4.5 million in 2004, oil production in country A fell gradually to 3 million of barrels per day in 2010.
3. While the amount of oil produced in country A experienced a decrease from 2000 to 2010, oil consumption in this country increased rapidly in the period of 10 years.
4. Since the number of oil barrels consumed per day in country A reached the point of 2 million in 2004, this figure increased fourfold in 2010.
Bài 5
2. The government should educate people about the threat of climate change so that they would be aware of their responsibilities to protect the environment.
3. The government should increase the cost of fuel in order that people would refrain from using private vehicles and use more public transport.
4. Unless national governments take action to stop deforestation, there will not be enough trees to absorb carbon dioxide from the atmosphere, and global warming will become more and more serious.
5. Since most foreign tourists litter in wrong places, tourist destinations are often severely polluted by a huge amount of waste.

6. If foreign tourists are instructed about how to behave and respect the indigenous culture when visiting another country, they will not cause any discomfort for local citizens.
7. When a large number of foreign tourists visit Asian countries, local citizens are often influenced by the western lifestyle such as drinking alcohol or talking and laughing loudly in public places.
Bài 6
1. First, the government need to focus on solving illegal animal poaching.
2. If financial resources are not spent on preventing illegal poaching, endangered species on the planet will become extinct and the Earth’s ecosystem will suffer severely.
3. Second, people should have positive habits such as shopping with reusable bags, buying products with less packaging and recycling as much as possible.
4. Since the world’s population is increasing, we are producing a greater amount of waste and the earth will be contaminated more heavily.

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu kiến thức cũng như các ví dụ ,bài tập để hiểu rõ hơn về mệnh đề trạng ngữ. Trung tâm anh ngữ IEC  hy vọng đây là những thông tin hữu ích giúp các bạn củng cố ngữ pháp tiếng Anh. Hãy chăm chỉ học hỏi để nâng cao trình độ tiếng Anh của mình bạn nhé! 

Tư vấn trực tiếp: 0967.858.212

Tải ngay Lộ trình học tập chắc chắn đạt điểm IELTS mong muốn!

  • Tiếng anh sẽ tiếp tục là giấc mơ nếu bạn không nắm bắt ngay cơ hội này. Trải nghiệm 1 tuần học thử cùng IEC ngay bạn nhé !
  • Tham gia Cộng đồng IELTS IEC để cùng nhận thêm nhiều chia sẻ, tài liệu và phương pháp luyện thi IELTS hoàn toàn Miễn phí!
Tham gia ngay!