Cấu trúc so sánh (Comparisons) là một điểm ngữ pháp rất thường hay sử dụng trong diễn đạt, đặc biệt là bài thi IELTS Writing khi mà thí sinh được đòi hỏi phải so sánh các số liệu hoặc đối tượng với nhau để đưa ra nhận xét và kết luận. Bài viết này của IEC sẽ giúp các bạn nắm chắc được những cấu trúc so sánh hay gặp, đồng thời đưa ra các ví dụ cụ thể về cách ứng dụng cấu trúc so sánh trong IELTS Writing nhằm giúp các bạn có thể sử dụng hiệu quả và giảm thiểu các lỗi ngữ pháp khi sử dụng nhé!
Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết ngữ pháp tiếng anh quan trọng nâng band điểm IELTS tại: Sổ tay ngữ pháp tiếng Anh IELTS từ A>Z
1. Tổng quan về so sánh
Dạng so sánh của tính từ và trạng từ
Để so sánh thông tin, ta thường phải biến đổi các tính từ và trạng từ. Có hai dạng so sánh của tính từ và trạng từ, đó là dạng so sánh hơn và so sánh hơn nhất.
→ Tính từ ở các dạng so sánh
Loại tính từ | Dạng thường | So sánh hơn + er | So sánh hơn nhất + est |
Hầu hết các tính từ | great | greater | greatest |
Các tính từ có 1 âm tiết kết thúc bởi -e | nice | nicer | nicest |
Các tính từ kết thúc bởi -y | happy | happier | happiest |
Các tính từ một âm tiết kết thúc bởi 1 phụ âm, trước đó chỉ có 1 nguyên âm | fit | fitter | fittest |
Các tính từ có từ 2 âm tiết trở lên | important | more important | the most important |
So sánh kém | important | less important | the least important |
fit | less fit | the least fit |
Các tính từ đặc biệt | ||
Dạng thường | So sánh hơn | So sánh nhất |
good | better | best |
bad | worse | worst |
far | further
farther |
furthest
farthest |
old | elder/older | eldest/oldest |
late | later | latest/last |
many
much |
more | most |
Trạng từ ở các dạng so sánh:
• So sánh hơn kém: Thêm more/less trước trạng từ.
• So sánh hơn nhất/ kém nhất: Thêm the most/least trước trạng từ
quietly ➔ more quietly ➔ the most quietly/the least quietly;
importantly ➔ more importantly ➔ the most importantly/the least importantly.
Các trạng từ có cùng dạng với tính từ sẽ được biến đổi tương tự như tính từ.
hard ➔ harder ➔ the hardest.
Ngoài ra, có một số trường hợp ngoại lệ:
Các trạng từ đặc biệt | ||
Dạng thường | So sánh hơn | So sánh nhất |
well | better | the best |
badly | worse | the worst |
many
much |
more | the most |
little | less | the least |
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng anh dành cho IELTS
2. Các cấu trúc so sánh
2.1 Cấu trúc so sánh hơn
Cấu trúc so sánh hơn cho tính từ và trạng từ:
S + V + tính từ/trạng từ so sánh hơn + than + O
Life in the city | is | more interesting | than | life in the countryside |
Đối tượng 1 | V | Tính từ so sánh hơn | ” so với” | Đối tượng 2 |
2.2 Cấu trúc so sánh hơn nhất
S + V + (the) + Tính từ/trạng từ SS nhất
Ví dụ:
• Airplane is safest and fastest among all means of transport.
Máy bay là an toàn nhất và nhanh nhất trong số tất cả các phương tiện giao thông.
• Among all means of road transport, car is safest and fastest.
Trong số tất cả các phương tiện giao thông đường bộ, xe hơi an toàn nhất và nhanh nhất.
Lưu ý: Khi sử dụng tính từ so sánh nhất để bổ nghĩa cho một danh từ, cần thêm mạo từ “the” vào trước cả cụm (vì chỉ có một đối tượng xác định ➔ phân biệt rõ với các đối tượng khác)
Ví dụ:
Members in the HR Department work the most efficiently in the company.
Các thành viên ở phòng ban quản lý nguồn nhân lực làm việc hiệu quả nhất công ty.
2.3 3 cấu trúc so sánh ngang bằng
S1 + V + (times) + as + tính từ/trạng từ thường + as + O2
Ví dụ:
• The number of people in Boston is as many as the number of people in Newtork.
Số lượng người ở Broston nhiều bằng số lượng người ở Newtork.
• People in Hanoi drive as fast as people in Ho Chi Minh City.
Mọi người ở Hà Nội lái xe nhanh như người ở Thành phố Hồ Chí Minh.
• The number of people in Boston is twice as many as the number of people in Newtork.
Số lượng người ở Boston nhiều gấp đôi so với số lượng người ở Newtork.
S1 + to be + the same as + O2
Ví dụ:
• Boston’s population is the same as Newtork’s population.
Dân số ở Boston bằng với dân số ở Newtork.
• Hanoi’s level of air pollution is the same as HCM City’s.
Mức độ ô nhiễm không khí ở Hà Nội giống với ở thành phố Hồ Chí Minh.
• The requirements for graduation at University A are the same as the requirements at University B.
Yêu cầu tốt nghiệp ở Đại học A giống với yêu cầu ở Đại học B.
S1 + V + the same + N + as + O2
Ví dụ:
• Doctors in general do not work the same number of hours as people in other professions.
Bác sĩ nói chung không làm số giờ tương tự như những người ở các ngành nghề khác làm.
• Air-conditioners emit the same amount of pollutants as private cars.
Điều hòa nhiệt độ thải ra cùng lượng khí thải như xe hơi cá nhân.
2.4 Các cấu trúc so sánh đặc biệt
1. Cấu trúc “more … more …”: sử dụng hai lần một tính từ/trạng từ so sánh hơn để nhấn mạnh mức độ tăng lên.
Ví dụ:
• More and more people are using private vehicles.
Càng ngày càng có nhiều người sử dụng phương tiện cá nhân.
• People these days are working harder and harder.
Mọi người hiện nay làm việc càng ngày càng chăm chỉ.
2. Cấu trúc “the more… the more …”: Sự tăng giảm của xu hướng này có ảnh hưởng gì đến sự tăng giảm của xu hướng khác.
The + so sánh hơn 1 + S1 + V1,the + so sánh hơn 2 + S2 + V2
Ví dụ:
• The more cars there are on the road, the more congested it becomes.
Càng có nhiều xe trên đường, đường càng tắc nghẽn.
• The harder people work, the more exhausted they become.
Người ta làm việc càng nhiều, họ càng cảm thấy kiệt quệ hơn.
3. Cấu trúc “Compared with/ in comparison with”:
Compared with/ In comparison with O1, S2 + V2 + so sánh hơn
Ví dụ:
• Compared with life in the countryside, life in the city is much more interesting.
So sánh với cuộc sống ở nông thôn, cuộc sống ở thành thị thú vị hơn rất nhiều.
• In comparison with other people, he works much harder.
So sánh với những người khác, anh ta làm việc vất vả hơn rất nhiều.
Practice
Bài 1: Chọn từ đúng trong mỗi câu dưới đây.
Ví dụ: 1. It is more easy / easier to get a job in big cities than in the countryside.
2. Cycling in urban areas is difficulter / more difficult than in rural areas.
3. People in rural areas tend to live more happily / more happy than those in urban areas.
4. The cost of living in big cities is more lower / lower than in small regional towns.
5. Air travel is the fastest / most fast means of transport to reach another country.
6. Education in rural areas is of lower / more low / more lowly quality than education in urban regions.
7. Safety is most important / the most important thing when people are driving.
8. Driving on cities’ roads is more dangerous / the most dangerous than on streets in suburban areas.
Bài 2: Hoàn thiện dạng so sánh của các tính từ và trạng từ trong các câu sau.
Ví dụ: 1. Education in main cities is better (well) than in remote areas.
2. Life in rural areas is __________ (boring) than in big cities.
3. Urban citizens are __________ (healthy) than those in the countryside.
4. Youngsters often drive ___________ (carefully) than older people.
5. Noisy surroundings may make people work ___________ (efficiently).
6. Traffic accidents now are becoming __________ (serious) than in the past.
7. Life expectancy of city dwellers is often __________ (low) than that of people who live in the countryside.
8. The number of car accidents in rural areas is __________ (few) than that in cities.
9. The crime rates in central city areas are always __________ (high) than in suburban areas.
10. Banning private vehicles may be a __________ (effective) solution to reduce traffic congestions.
Bài 3: Chọn từ phù hợp để hoàn thiện các cấu trúc so sánh trong những câu sau.
as high as | more | as many as | as low as |
higher | fewer | the same as | lower |
The chart below shows numbers of male and female students studying in 6 major subjects at a college in 2000.
Ví dụ: 1. The number of males studying history was about 20 students, fewer than the figure for female students.
2. The number of females who studied English was over 150, slightly _________ than that of males.
3. _________ male students chose computer science as their main subject than their female counterparts.
4. Regarding biology, the number of female students was _________ the figure for males, at slightly over 175.
5. The number of male students studying engineering was twice __________ the figure for females.
6. There are almost 100 females studying law, about 20 students _________ than the number of male students.
7. Hotel management attracted well over 100 male students, nearly_________ the number of female students.
8. Only 50 female students chose to study accounting, approximately 4 times _______ that of males.
Bài 4: Dịch các câu sau dựa vào gợi ý cho sẵn.
Ví dụ: 1. Số lượng học sinh phổ thông ở thành thị vào năm 2005 là thấp hơn 3 lần so với số liệu của năm 2008.
➔ The number of high-school students in the city in 2005 was 3 times as low as the figure/ that in 2008.
2. Số vụ tai nạn xe hơi ở nước E là 232 vào năm 2014, bằng với số liệu của nước F vào năm 2016. (Sử dụng: “as many as”)
(car accident: tai nạn xe hơi)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Tỉ lệ thất nghiệp ở nông thôn là gần gấp đôi tỉ lệ ở thành phố vào năm 2005. (Sử dụng: “as high as”)
(the rate of unemployment: tỷ lệ thất nghiệp)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
4. Tỉ lệ tội phạm ở các vùng nông thôn Việt Nam là 21%, thấp hơn 3 lần so với tỉ lệ tội phạm ở các thành phố vào năm 2010. (Sử dụng: “lower”)
(the rate of crime: tỉ lệ tội phạm, rural areas: các vùng nông thôn)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
5. Vào năm 2010, số lượng người đi xe đạp ở các thành phố lớn là bằng với số lượng người đi xe đạp ở các vùng nông thôn. (Sử dụng: “the same as”)
(cyclist: người đi xe đạp, urban areas: khu vực thành thị)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
6. Tỉ lệ tử vong do tai nạn xe máy là cao hơn 38% so với tai nạn xe hơi. (Sử dụng: “higher”)
(the death rate: tỉ lệ tử vong)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
7. Lượng điện tiêu thụ ở thành phố C là thấp hơn 2000 đơn vị so với số liệu ở thành phố D. (Sử dụng: “less”)
(the amount of electricity consumed: lượng điện tiêu thụ, unit: đơn vị)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Quốc gia A sản xuất nhiều hơn 5 nghìn tấn gạo so với 3 triệu tấn gạo của quốc gia B vào năm 2012. (Sử dụng: cấu trúc và “more” và “compared with”)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
9. Mọi người lái xe càng cẩn thận, họ càng an toàn. (Sử dụng cấu trúc “the more …, the safer …”)
(carefully: cẩn thận)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
10. Càng có ít xe cộ ở trên đường, đường càng ít tắc nghẽn. (Sử dụng cấu trúc “the fewer…, the less …”)
(congested: tắc nghẽn)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
11. Cuộc sống ở thành phố càng đắt đỏ, người ta làm việc càng nhiều đề kiểm tiền. (Sử dụng cấu trúc “the more …, the harder …”)
(earn money: kiếm tiền)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
12. Mọi người sử dụng càng thường xuyên các phương tiện giao thông công cộng, lượng khí thải càng trở nên thấp hơn.
(Sử dụng cấu trúc “the more …, the fewer…”)
(means of public transport: các phương tiện giao thông công cộng, emissions: khí thải, reduce: giảm bớt)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
13. So với cuộc sống ở nông thôn, cuộc sống ở thành thị căng thẳng hơn rất nhiều. (Sử dụng cấu trúc “in comparison with”)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
14. Càng ngày càng có nhiều sinh viên mới ra trường thất nghiệp.
(Fresh graduates: sinh viên mới ra trường)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
15. Tội phạm ở thành phố đang trở nên càng ngày càng nghiêm trọng.
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
16. Càng ngày càng có nhiều vụ tai nạn giao thông xảy ở ở các thành phố lớn.
(traffic accidents: tai nạn giao thông, occur: xảy ra, major cities: các thành phố lớn)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
17. Tắc đường ở các đô thị có xu hướng kéo dài càng ngày càng lâu hơn.
(traffic congestions: tắc đường, last: kéo dài)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
18. Áp lực công việc làm cho mọi người càng ngày càng căng thẳng hơn.
(work pressure: áp lực công việc)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Key
Bài 1
2 more difficult | 4 lower | 6 lower | 8 more dangerous |
3 more happily | 5 fastest | 7 the most important |
Bài 2
2 more boring | 5 less efficiently | 8 fewer |
3 less heathy | 6 more serious | 9 higher |
4 less carefully | 7 lower | 10 more effective |
Bài 3
2 lower | 4 the same as | 6 higher | 8 as low as |
3 more | 5 as high as | 7 as many as |
Bài 4
2. The number of car accident in country E in 2014 was 232, which was as many as figure for country F in 2016.
3. The rate of unemployment/ the unemployment rate in the countryside was nearly twice as high as the rate in the city in 2005.
4. The rate of crime/ the crime rate in rural areas Vietnam was 21%, three times lower than the figure for cities in 2010.
5. In 2010, the number of cyclists in urban areas was the same as that in rural areas.
6. The death rate/ the rate of death from motorbike accidents was 38% higher than car accidents.
7. The amount of electricity consumed in city C was 2000 units less than the figure in city D.
8. Country A produced more than 5 thousand tons of rice compared with 3 million tons of rice of country B in 2012.
9. The more carefully people drive, the safer they are.
10. The fewer vehicles there are on roads, the less congested those roads are.
11. The more expensive life in the city is, the harder people work to earn money.
12. The more frequently people use means of public transport, the lower the level of emissions becomes.
13. In comparion with life in the countryside,life in the city is much more stressful.
14. More and more newly-graduated student are unemployed.
15. Crime in cities is becoming more and more serious.
16. More and more traffic accidents are occurring in major cities.
17. Traffic congestions in cities tend to last longer and longer.
18. Word pressure makes people become more and more stressed.
Vậy là trung tâm luyện thi IELTS IEC đã cung cấp cho các bạn các cấu trúc so sánh phổ biến thường được sử dụng trong Tiếng Anh, kèm theo đó là các ví dụ cụ thể về cách ứng dụng của cấu trúc so sánh trong IELTS Writing. Đội ngũ IEC chúng mình cũng hi vọng thông qua đây, các bạn sẽ trau dồi được những kiến thức bổ ích, từ đó giảm thiểu những lỗi sai ngữ pháp thường gặp về so sánh nhé. Chúng mình cũng chúc các bạn học và thi IELTS đạt được kết quả cao như mong muốn nhé!
Nếu có bất kì thắc mắc hay cần giải đáp, tư vấn gì hãy liên hệ với tụi mình nhé!