Câu bị động là gì? Cấu trúc câu bị động như thế nào? và những lưu ý khi sử dụng cấu trúc bị động trong IELTS Writing là gì?
Trong bài viết này, trung tâm anh ngữ IEC sẽ chia sẻ những kiến thức về câu bị động (Passive voice) với các bạn nhé! Chúng mình đã hệ thống lại kiến thức đầy đủ và kèm ví dụ dễ hiểu nhất để chắc chắn bạn có thể nắm vững ngay.
Bạn cũng có thể xem thêm các bài viết ngữ pháp tiếng anh quan trọng nâng band điểm IELTS tại: Sổ tay ngữ pháp tiếng Anh IELTS từ A>Z
♦1. Tổng quan về câu bị động
1.1 Định nghĩa
Ví dụ
Parents should punish bad children. → Active (Chủ động)
Bố mẹ nên phạt những đứa trẻ hư.
Bad children should be punished by parents. → Passive (Bị động)
Những đứa trẻ hư nên bị bố mẹ phạt.
Cách diễn đạt | Active | Passive |
Thành phần nhấn mạnh |
“Parents” Là đối tượng gây ra hành động |
“Children” Là đối tượng chịu tác động của hành động. |
Định nghĩa: Câu bị động là câu mà có chủ ngữ chịu tác động từ một hành động của chủ thể khác.
1.2 Cấu trúc
Ví dụ
Parents punish bad children.
Passive: Bad children are punished by parents.
Cấu trúc:
Subject + to be + V-PII + (by Object) | ||||
Chủ ngữ (của câu bị động là tân ngữ câu chủ động) |
Trợ động từ câu bị động được chia hoà hợp với chủ ngữ (số ít/ số nhiều) | Động từ câu bị động được chia ở dạng phân từ II | Giới từ “by” đóng vai trò giới thiệu tân ngữ mới | Tân ngữ (của câu bị động là chủ ngữ câu chủ động) |
Lưu ý: Trong câu bị động, nếu thông tin về chủ thể gây ra hành động không quan trọng, chúng ta sẽ lược bỏ phần “by Object”.
Ví dụ
Bob is said to be a nice person.
Ở câu trên, ý chính mà người viết muốn nhấn mạnh đó là việc có nhiều người nghĩ Bob là một người tốt. Thông tin về những người tin Bob là người tốt là thông tin không quan trọng nên không được nhắc đến trong câu.
The bridge was built 30 years ago.
Cây cầu đấy được xây dựng cách đây 30 năm.
Dogs are said to be humans’ loyal friends.
Chó được coi là người bạn trung thành của con người.
1.3 Áp dụng khi chia thì động từ
Cách chia “to be” của câu bị động ứng với các thì và cấu trúc khác:
Ví dụ: Violence affects small children.
Hiện tại đơn --> Small children are affected by violence.
Thì của trợ động từ “to be” sẽ được chia tương ứng với động từ ở câu chủ động (tra bảng ở dưới)
Thì động từ | Câu chủ động | Cách chia động từ bị động | Câu bị động |
Hiện tại đơn | Violence affects small children | am/ are/ is + V-past participle | Small children are affected by violence. |
Hiện tại tiếp diễn | Violence is affecting small children. | am/ are/ is being + V-past participle | Small children are being affected by violence. |
Hiện tại hoàn thành | Violence has affected small children. | have/ has been + V-past participle | Small children have been affected by violence. |
Quá khứ đơn | Violence affected small children. | was/ were + V-past participle | Small children were affected by violence. |
Quá khứ tiếp diễn | Violence was affecting small children | was/ were being + V-past participle | Small children were being affected by violence |
Quá khứ hoàn thành | Violence had affected small children. | had been + V-past participle | Small children had been affected by violence. |
Tương lai đơn | Violence will affect small children. | will be + V-past participle | Small children will be affected by violence. |
Tương lai gần | Violence is going to affect small children | Is going to be + V-past participle | Small children is going to be affected by violence |
1.4 Lưu ý
1. Bị động với câu có nhiều hơn 1 tân ngữ
Trong một số trường hợp, một câu sẽ có đến 2 tân ngữ:
Ví dụ:
Teachers should give students less homework.
S + V + O1 + O2
➔ Students should be given less homework (by teachers).
O1 + to be + VPII + O2 + (by S).
➔ Less homework should be given to students (by teachers).
O2 + to be + VPII + Giới từ + O1 + (by S).
Lưu ý: Giới từ ở đây là giới từ của động từ chính.
2. Nội động từ không thể chia bị động
Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người hoặc vật mà không tác động lên 1 đối tượng nào khác và không cần tân ngữ trực tiếp đi theo ➔ Không có dạng bị động.
Một số nội động từ: arrive, appear, arrive, come, stay, happen, disappear, exist, live, rain, rise, occur, work, remain, laugh, sneeze, …
Ví dụ: My mom works in a hotel.
Mẹ tôi làm việc ở trong 1 khách sạn.
3. Một số ngoại động từ không thể chia bị động
Ngoại động từ là các động từ diễn tả hành động tác động trực tiếp lên người hoặc vật, nó cần được theo sau bởi một tân ngữ. Tuy vậy, mốt số ngoại động từ
Một số ngoại động từ chỉ sự sở hữu, sự tồn tại, hay một lời tuyên bố như: become, belong to, have, lack, meet, resemble, suit, … cũng không thể dùng được ở thể bị động.
Ví dụ: The responsibility of taking good care of children belongs to parents.
Trách nhiệm chăm sóc tốt con trẻ thuộc về bố mẹ.
Xem thêm: Ngữ pháp tiếng anh dành cho IELTS
♦2. Lưu ý khi sử dụng cấu trúc bị động trong IELTS Writing
2.1 IELTS Writing Task 1
Diễn tả 1 quy trình
Khi mô tả 1 quy trình (trừ quy trình tự nhiên), mục đích chính khi dùng cấu trúc bị động là tập trung miêu tả các bước được thực hiện/ các sản phẩn được tạo ra.
Ví dụ:
• Bags and rubbish are sent to a landfill.
Túi đựng và rác thải được đưa đến bãi rác.
• Used bottles are collected and transported to the sorting house.
Chai đã qua sử dụng được thu thập và chuyển đến nhà phân loại.
Diễn tả 1 sự thay đổi diễn ra ở 1 khu vực
Tương tự, khi mô tả 1 sự thay đổi diễn ra ở 1 khu vực nào đó, mục đích chính khi dùng cấu trúc bị động là tập trung miêu tả các công trình hoặc cơ sở hạ tầng bị/ được thay đổi ra sao theo thời gian.
The maps show the library five years ago and now
Ví dụ:
• The place for the borrowing and returning desk has been seperated into 2 different rooms.
Nơi đề bàn mượn và trả được tách ra thành 2 phòng khác nhau.
• The old library office has been turned into a conference room.
Thư viện cũ được chuyển thành phòng hội nghị.
2.2 IELTS Writing Task 2
Dùng khi nhấn mạnh đối tượng chịu tác động
Ví dụ:
• Children tend to be over-protected by parents.
Trẻ em thường được bố mẹ bảo vệ quá mức bởi bố mẹ.
• Children should not be given too much homework by teachers.
Trẻ em không nên bị giao quá nhiều bài tập về nhà bởi giáo viên.
Dùng khi chủ thể thực hiện hành động không rõ ràng/ không quan trọng/ không cần đề cập tới
Ví dụ:
• Libraries are built to provide users with a quiet study environment.
Các thư viện được xây nên nhằm cung cấp cho người dùng một không gian học tập yên tĩnh.
• Educational activities should be added in children’s free time.
Các hoạt động mang tính giáo dục nên được thêm vào khung thời gian rảnh của trẻ em.
➔ Cấu trúc bị động nhấn mạnh vào đối tượng bị tác động (Libraries và Educational activities) và thông tin về người gây ra hành động không quan trọng trong việc truyền đạt thông tin của câu.
Dùng trong cấu trúc It is believed that …
Khi muốn thể hiện quan điểm hoặc ý kiến chung của nhiều người (không rõ là ai), cần có sự kết hợp chủ ngữ giả và dạng bị động của 1 số động từ để thể hiện sự khách quan:
It + “to be” + V-pII + that + …
Ví dụ:
• It is believed that children should follow their parents’ guidance.
Trẻ em nên nghe theo sự chỉ dẫn của bố mẹ.
• It is proved that living with violent parents may affect children’s behaviors negatively.
Việc sống với bố mẹ bạo lực có thể ảnh hưởng tiêu cực đến hành vi của trẻ em.
Practice
Bài 1: Điền dạng đúng của các động từ trong ngoặc vào chỗ trống trong các câu sau.
Ví dụ: 0. Many children are bullied (bully) when they go to school.
1. The generation gap between parents and children _______________ (widen) over the last 50 years.
2. Computer-based learning ________________ (apply) in most schools in the future.
3. All Vietnamese young parents ____________ (require) to attend parenting courses in the
next few years.
4. A few decades ago, children ____________ (give) no homework.
5. Knowledge should _______________ (accumulate) gradually.
6. Children should ____________ (teach) how to handle problems by themselves.
7. Making mistakes should _______________ (not/consider) to be a bad thing.
8. A great deal of our knowledge ________________ (gain) through trial and error.
Bài 2: Dịch các câu sau sang tiếng Anh bằng cấu trúc bị động.
Ví dụ: 0. Trẻ em nên được khuyến khích học hỏi từ những lỗi lầm của chúng.
➔ Children should be encouraged to learn from their mistakes.
1. Trong quá khứ, trẻ em không được phép lựa chọn bạn của chính chúng.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
2. Trẻ em nên được đưa đến các khu bảo tồn đời sống hoang dã để tìm hiểu thêm về các loài động vật.
(wildlife reserve: khu trung tâm bảo tồn đời sống hoang dã, annimal species:loài động vật/ các loài động vật.)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
3. Các học sinh đã tốt nghiệp trường trung học nên được cung cấp các khóa đào tạo nghề cũng như giáo dục bậc đại học.
(hight school graduated: học sinh đã tốt nghiệp trường trung học, vocational training course: khoá đào tạo nghề)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4. Các ứng viên của một vị trí thường được yêu cầu có một danh sách kĩ năng công việc nhất định.
(applicant: ứng viên, require: yêu cầu, job-related skill: kĩ năng công việc)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
5. Tình cảm gia đình có thể được thắt chặt bằng với các cuộc gặp mặt thường xuyên.
(Family relationships: tình cảm ( các mối quan hệ trong) gia đình.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
6. Học sinh thường được tạo động lực khi chúng được đặt vào một môi trường học tập có tính cạnh tranh.
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..
7. Các bài tập định kì nên được giao cho học sinh như một phương thức đánh giá biểu hiện của học sinh.
(assignment: bài tập, as a means of + V-ing: như một phương thức (làm gì), assess: đánh giá)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
8. Trong hầu hết các trường hợp, thông tin mới được hấp thụ một cách hiệu quả khi trẻ em quan sát thế giới xung quanh chúng.
(absorb: hấp thụ, observe: quan sát)
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 3: Cho đề bài sau.
what can be done to reduce the effects of excessive use of the computer?
Cần phải làm gì để giảm thiểu ảnh hưởng của việc sử dụng máy tính quá mức?
Dịch các câu dưới đây
1. Đầu tiên, kính chống tia UV nên được sử dụng khi mọi người đang dùng máy tính. Loại kính này có thể giữ cho mắt tránh tiếp xúc trực tiếp với màn hình máy tính và giảm thiểu ảnh hưởng có hại với mắt.
(UV protection glasses: kính chống tia UV, keep sth from V-ing: giữ cái gì tránh khỏi cái gì…, to be exposed directly to sth: tiếp xúc trực tiếp với…, minimize: giảm (đến mức tối thiểu), detrimental effect on sth: ảnh hưởng có hại đến…)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
2. Thứ hai, các thiết bị hỗ trợ nhất định như bàn đỡ cổ tay hoặc ghế hỗ trợ lưng nên được lắp đặt. Với các thiết bị như vậy, người sử dụng có thể tránh các vấn đề thể chất bị gây nên bởi việc ngồi một chỗ hàng giờ liên tục.
(support equiment: thiết bị hỗ trợ, wrist rest: bàn đỡ cổ tay, back support computer chair: ghế hỗ trợ lưng, physical problems caused by … vấn đề thể chất bị xảy ra bởi…)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
3. Cuối cùng, mọi người nên được khuyến khích hạn chế thời gian nhìn màn hình và thay vào đó nên ra ngoài. Bằng việc này, sự tiếp xúc trực tiếp với màn hình máy tính được giảm thiểu nhiều, và vì vậy các ảnh hưởng tiêu cực của việc sử dụng máy tính quá nhiều cũng được giảm thiểu.
(limit: hạn chế, screen time: thời gian nhìn màn hình, instead: thay vào đó, exposure to sth: sự tiếp xúc trực tiếp với…, negative effect: ảnh hưởng tiêu cực.)
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Bài 4: Miêu tả quy trình sau bằng cấu trúc bị động.
The diagram below shows the recycling process of plastics
1. Đầu tiên, đồ nhựa được mua ở các cửa hàng tạp hoá và được dùng cho nhiều mục đích khác nhau.
(plastic items: đồ nhựa, grocery stores: cửa hàng tạp hoá)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Trong khi túi đựng và rác thải được đưa đến bãi rác, chai lọ đã qua sử dụng được thu thập lại.
(used bottles: chai lọ đã qua sử dụng, collect: thu thập, rubbish: rác thải, landfill: bãi rác)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
3. Sau đó, chai lọ đã qua sử dụng được vận chuyển đến nhà phân loại.
(deliver=transport: vận chuyển, sorting house: nhà phân loại)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4. Tiếp đến, chai lọ đã được phân loại sẽ được vận chuyển đến nhà máy để tái chế.
(sorted bottles: chai lọ đã được phân loại, recycle: tái chế)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
5. Cuối cùng, các sản phẩm đã được tái chế được đưa trở lại các cửa hàng để tiêu thụ.
(recycled products: sản phẩm đã được tái chế, comsumption: sự tiêu thụ, consume: tiêu thụ)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Bài 5: Miêu bản đồ sau sau bằng cấu trúc bị động.
1. Một phòng thu âm được xây lên để thay thế phòng học.
(replace: thay thế)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
2. Phòng họp vẫn ở yên một chỗ, trong khi khu vực dành cho bàn mượn và trả được tách ra thành 2 phòng khác nhau.
(meeting room: phòng họp, remain unchanged: ở yên 1 chỗ/ giữ nguyên)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
3. 2 bàn học được thêm vào ở khu vực trung tâm, và khu vực này được đổi thành các bàn học riêng tư.
(add: thêm vào, tranform into..: đổi thành)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
4. Giá sách ở phía nam và bàn máy tính cũ được chuyển thành các bàn cho laptop của học sinh.
(turn into = convert into: chuyển thành)
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
5. Văn phòng thư viện cũ được dỡ bỏ để nhường chỗ cho 1 phòng hội nghị mới.
(libary office: văn phòng thư viện, remove = knock down: dỡ bỏ, make way for sth: nhường chỗ cho cái gì đó, conference room: phòng hội nghị.
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………….
Key
Bài 1
1 has been widened | 5 be accumulated |
2 will be applied | 6 be taught |
3 will be required | 7 not be considered |
4 were given | 8 is gained |
Bài 2
1. In the past, children were not allowed to choose their own friends.
2. Children should be taken to wildlife reserves to learn more about animal species.
3. High school graduates should be provided with vocational training course as well as tertiary education.
4. Applicants for a position are often required to have a set of certain job-related skills.
5. Family relationships can be strengthened with regular family gatherings.
6. Students tend to be motivation when they are put in a competitive academic enviroment.
7. Regular assignment should be given to students as a means of assessing students’performance.
8. In most cases, new information is effectively absorbed when the children observe the world around them.
Bài 3:
1.Firstly, UV protection glasses should be used when people are using the computer. This type of glasses can keep the eyes from being exposed directly to screen computer and minimize detrimental effect on human eyes.
2.Secondly, certain support equipment like wrist rests or back support chair should be installed. With such equipment, users can avoid physical problems caused by sitting in the same position for hours.
3. Finally, people should be encouraged to limit their screen time and go out instead. By doing this, exposure to the computer screen will be greatly reduced, and therefore negative effects of using the computer too much are also reduced.
Bài 4:
1.Firstly, plastic items are bought at grocery stores and used for different purposes.
2. While bags and rubbish are taken to a landfill, used bottles are collected.
3. After that, used bottles are delivered to the sorting house.
4. Then, sorted bottles will be transported to the factory for recycling.
5. Finaly, recycled products are delivered back to stores for consumption.
Bài 5:
1.A recoding studio has been constructed to replace the classroom.
2.The meeting room has remained unchanged, while the area for borrowing and returning desk has been separated into two diffirent rooms.
3. Two studying tables were added to the center area, and this area has been transformed into private study tables.
4. The bookshelf in the south and the old desk for computers have been converted into desks for students’ laptops.
5. The old libary office was knocked down to make way for a new conference room.
Các bạn đã nắm được kiến thức cơ bản về câu bị động chưa? Hãy nhớ rằng, cách duy nhất để giỏi tiếng anh lên chính là cố gắng học tập chăm chỉ hơn thôi nè. Cố lên và đừng nản lòng bạn nhé!
Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về các nội dung khác như: từ vựng IELTS, lộ trình học IELTS, học IELTS ở Nam Định,… hãy tìm kiếm trên website của trung tâm ngoại ngữ IEC hoặc để lại bình luận để đội ngũ IEC hỗ trợ bạn nhanh nhất nhá!